III.4. Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu một đoạn mạch gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,2 H và một tụ điện có điện dung 10 \(\mu\)F mắc nối tiếp. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong mạch là
A.0. B.\(\pi\over4\) C.-\(\pi\over2\). D.\(\pi\over2\).
III.5. Đặt điện áp xoay chiều u = 200\(\sqrt2\) cos100\(\pi t\) (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là \(\sqrt2\) A. Biết cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là 200 \(\Omega\) và 100 \(\Omega\). Giá trị của R là
A. 50 \(\Omega\). B. 400 \(\Omega\). C. 100 \(\Omega\). D. 100\(\sqrt3\) \(\Omega\).
III.6. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu một điện trở 100\(\Omega\) . Công suất toả nhiệt trên điện trở là 100W . Cường độ hiệu dụng qua điện trở bằng
A. 2\(\sqrt2\) A. B. 1 A. C. 2 A. D. \(\sqrt2\) A.
III.7. Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos\(\omega t\) vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung c mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch là
Advertisements (Quảng cáo)
A.\({{\omega L - {1 \over {\omega C}}} \over R}\) B. \( R\over {{\omega L - {1 \over {\omega C}}}}\)
C. \( R \over\sqrt{{ R^2 +({{\omega L - {1 \over {\omega C}}}})^2}}\) D. \( R \over\sqrt{{ R^2 +({{\omega L + {1 \over {\omega C}}}})^2}}\)
III.8. Đặt điện áp u =U\(\sqrt2\)cos2\(\pi f t\) (U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C. Khi tần số là
f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mậch có giá trị lần lượt là 6 \(\Omega\) và 8 \(\Omega\) . Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch R, L, C này bằng 1. Hộ thức liên hộ giữa f1 và f2 là
A. \({f_2} = {2 \over {\sqrt 3 }}{f_1}\). B.\({f_2} = {{\sqrt 3 } \over 2}{f_1}\).
C. \({f_2} = {4 \over { 3 }}{f_1}\). D. \({f_2} = {3 \over {4 }}{f_1}\).
Đáp án:
III.4 | III.5 | III.6 | III.7 | III.8 |
C | C | B | C | A |