Trang chủ Lớp 12 SGK Công nghệ 12 - Kết nối tri thức Ôn tập chương 5 trang 65 Công nghệ 12 Kết nối tri...

Ôn tập chương 5 trang 65 Công nghệ 12 Kết nối tri thức: Trình bày các yêu cầu chính của môi trường thủy sản. Trình bày các yêu cầu chính của môi trường thủy sản...

Lời Giải Câu hỏi trang 65: CH1, CH2, CH3, CH4 Ôn tập chương 5 trang 65 SGK Công nghệ 12 Kết nối tri thức - Chương 5. Môi trường nuôi thủy sản. Trình bày các yêu cầu chính của môi trường thủy sản...

Câu hỏi trang 65 Câu hỏi 1

Trình bày các yêu cầu chính của môi trường thủy sản.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào kiến thức về yêu cầu chính của môi trường nuôi thủy sản.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Yêu cầu về thủy lí:

+ Nhiệt độ nước

+ Độ trong và máu nước

- Yêu cầu về thủy hóa:

+ Hàm lượng oxygen hòa tan

+ Độ pH

+ Hàm lượng ammonia

+ Độ mặn

- Yêu cầu về thủy sinh vật:

+ Thực vật thủy sinh

+ Động vật thủy sinh

+ Vi sinh vật


Câu hỏi trang 65 Câu hỏi 2

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào kiến thức về yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thủy sản.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Thời tiết, khí hậu:

Thời tiết, khí hậu khu vực nuôi ảnh hưởng đến mức nhiệt trung bình và biến động nhiệt độ theo các mùa trong năm của thuỷ vực. Mỗi nhóm động vật thuỷ sản có khả năng sống sót, sinh trưởng và sinh sản ở các khoảng nhiệt độ khác nhau. Do đó, đặc trưng thời tiết, khí hậu từng vùng là cơ sở xác định đối tượng nuôi phù hợp, mùa vụ thả giống và số vụ nuôi trong năm.

- Nguồn nước:

Nước nuôi thuỷ sản thường được cung cấp từ hệ thống kênh, mương gần khu vực nuôi. Đặc điểm tự nhiên vùng nuôi ảnh hưởng đến trữ lượng và chất lượng của nguồn nước. Chất lượng nước ở kênh mương còn bị ảnh hưởng bởi các nguồn thải từ dân cư, hoạt động trồng trọt, chăn nuôi của vùng lân cận. Nguồn nước trong, không chứa chất ô nhiễm và có các chỉ tiêu môi trường phù hợp là yếu tố quyết định đến sự thành công của hoạt động nuôi thuỷ sản. Ví dụ: Nguồn nước gần các khu vực dân cư đông đúc hoặc các vùng chăn nuôi tập trung thường có chất lượng kém, không phù hợp cho nuôi thuỷ sản. Nước biển xa bờ thường sạch hơn so với ở khu vực ven bờ

- Thổ nhưỡng:

Mỗi vùng nuôi có đặc trưng thổ nhưỡng khác nhau (cát, sét, bùn). Trong thuỷ vực, nước luôn tiếp xúc và có sự trao đổi vật chất với nền đáy mang đặc trưng thổ nhưỡng, do đó tác động trực tiếp đến chất lượng môi trường nước. Ví dụ: Ao nuôi xây dựng trên vùng đất phèn thường có môi trường nước với độ pH thấp, hàm lượng sắt cao.

- Ảnh hưởng từ quá trình vận hành hệ thống nuôi:

Trong quá trình nuôi, người nuôi cung cấp thức ăn cho động vật thuỷ sản, bổ sung vào hệ thống nuôi các loại chế phẩm sinh học, hoá chất xử lý môi trường, thuốc phòng và điều trị bệnh. Các chất bổ sung đều tạo ra chất thải trong nước và nền đáy ao nuôi, gây ra tác động nhất định lên môi trường nuôi thuỷ sản. Tuy nhiên, việc đưa thức ăn vào hệ thống nuôi là yếu tố chính tạo ra chất thải và gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng môi trường nước hệ thống nuôi.


Câu hỏi trang 65 Câu hỏi 3

Mô tả một số biện pháp cơ bản xử lý môi trường trước và sau nuôi thủy sản; các biện pháp quản lý môi trường nuôi thủy sản.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào kiến thức về biện pháp xử lý môi trường nuôi thủy sản.

Answer - Lời giải/Đáp án

* Trước khi nuôi:

- Trước khi cấp nước vào ao, nền đáy ao nuôi cần được nạo vét, bón vôi và phơi đáy để khử trùng, diệt tạp và giảm độ chua.

- Lấy nước vào hệ thống nuôi qua túi lọc để loại bỏ sinh vật tạp và cặn vẫn.

- Khử trùng nước bằng hoá chất như chlorine, BKC, thuốc tím (KMnO4), Iodine,... để tiêu diệt vi sinh vật gây hại.

- Sử dụng chế phẩm sinh học để tạo hệ vi sinh có lợi sau khi khử trùng nước từ 2 đến 3 ngày

* Sau khi nuôi

- Sử dụng ao lắng:

Ao lắng cần được nạo vét định kỉ sau vài năm sử dụng để loại bỏ bùn đáy và tạo độ sâu cho ao, giúp duy trì khả năng chứa và lắng tụ chất thải. Có thể bổ sung chế phẩm sinh học hoặc trồng thực vật thuỷ sinh dễ tăng cường xử lý chất thải trong ao lắng. Ao cũng có thể được thả thêm một số loài cá ăn mùn bã hữu cơ hoặc ăn lọc tảo để tận dụng chất dinh dưỡng hữu cơ.

- Nước tưới cây trồng:

Ở một số vùng, nước thải từ ao nuôi cá nước ngọt có thể được sử dụng để tưới cho cây, còn gọi là mô hình nuôi kết hợp.


Câu hỏi trang 65 Câu hỏi 4

Trình bày ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi thủy sản. Liên hệ với thực tiễn nuôi thủy sản ở địa phương em.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào kiến thức về biện pháp xử lý môi trường nuôi thủy sản.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý chất thải hữu cơ.

- Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý khí độc.

- Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý vi sinh vật gây hại.

Địa phương em xử lý môi trường nuôi thủy sản bằng ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý chất thải hữu cơ.