Câu hỏi/bài tập:
Dựa vào thông tin trong bài, hãy:
- Trình bày đặc điểm cơ cấu dân số ở nước ta.
- Giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta.
- Phân tích những thế mạnh, hạn chế của cơ cấu dân số nước ta
Đọc thông tin mục I.2 (Cơ cấu dân số)
* Đặc điểm cơ cấu dân số
- Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính
- Cơ cấu thành phần dân tộc
* Giải thích
- Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính:
Advertisements (Quảng cáo)
+ Do sự phát triển kinh tế, điều kiện sống và các dịch vụ y tế được cải thiện nên tuổi thọ trung bình của người dân tăng cùng với việc giảm tỉ lệ sinh đã tác động đến sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta.
+ Nguyên nhân của tình trạng chênh lệch giới tính khi sinh chủ yếu do yếu tố tâm lý xã hội và mất cân bằng giới tính khi sinh.
- Cơ cấu thành phần dân tộc:
+ Nước ta có nhiều thành phần dân tộc (54 dân tộc)
+ Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, chiếm hơn 85%, các dân tộc thiểu số chiếm gần 15% số dân cả nước (năm 2021).
+ Nước ta còn có hơn 5,3 triệu người Việt Nam ở nước ngoài, là bộ phận không tách rời và là một nguồn lực của cộng đồng dân tộc Việt Nam, luôn hướng về quê hương, đất nước.
* Thế mạnh và hạn chế
- Thế mạnh:
+ Duy trì mức sinh hợp lý và cải thiện chính sách an sinh xã hội là vấn đề cấp thiết để vừa đảm bảo nguồn lao động cho các ngành kinh tế vừa chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi.
+ Thành phần dân tộc đa dạng đã tạo nên sự phong phú, đặc sắc về văn hoá, da dạng ngành nghề truyền thống; các dân tộc luôn đoàn kết, mang lại lợi thế lớn trong xây dựng và phát triển đất nước.
- Hạn chế:
+ Sự mất cân bằng giới tính khi sinh gây ra những khó khăn về phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai.
+ Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế – xã hội giữa các dân tộc, việc bảo tồn và phát huy các giá trị truyền thống của các dân tộc gặp khó khăn