Câu hỏi/bài tập:
Viết các phương trình hoá học để giải thích cơ sở các ứng dụng sau:
a) Viên sủi chứa NaHCO3 và acid hữu cơ (viết gọn là HX) có khả năng tạo bọt khí khi hoà tan vào nước.
b) Trong kỹ thuật xử lý nước, NaHCO3 được sử dụng để điều chỉnh pH khi nước dư acid (H+).
Trong môi trường acid xảy ra phản ứng sau: \({\rm{HCO}}_3^ - + {{\rm{H}}^ + } \to {\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)
Advertisements (Quảng cáo)
a) \({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} + {\rm{ HX}} \to {\rm{NaX}} + {{\rm{H}}_2}{\rm{O + C}}{{\rm{O}}_2} \uparrow \)
Sản phẩm của phản ứng trên tạo bọt khí CO2, nên viên sủi chứa NaHCO3 và acid hữu cơ (viết gọn là HX) có khả năng tạo bọt khí khi hoà tan vào nước.
b) Trong dung dịch, NaHCO3 phân li tạo các ion sau: \({\rm{NaHC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \to {\rm{N}}{{\rm{a}}^ + } + {\rm{HCO}}_3^ - \)
Trong môi trường acid xảy ra phản ứng sau: \({\rm{HCO}}_3^ - + {{\rm{H}}^ + } \to {\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}} + {{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}\)
Phản ứng này làm giảm lượng H+ trong dung dịch, giúp tăng pH dung dịch nên được ứng dụng trong kỹ thuật xử lý nước.