Trang chủ Lớp 2 Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo Soạn bài Người nặn tò he trang 141 Tiếng Việt 2 Chân...

Soạn bài Người nặn tò he trang 141 Tiếng Việt 2 Chân trời sáng tạo: Bác Huấn chắt được màu gì từ mỗi loại lá, củ dưới đây?...

Soạn bài Người nặn tò he. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 142, 143, 144 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 sách Chân trời sáng tạo. 

Câu 1. Đọc: Người nặn tò he

1. Bác Huấn chắt được màu gì từ mỗi loại lá, củ dưới đây?

2. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của bác Huấn để tìm ra những con tò he.

3. Chon từ ngữ ở thẻ màu xanh phù hợp với thẻ màu hồng:

4. Đọc câu văn nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bác Huấn.

Trả lời: 

1. Bác Huấn chắt được những màu sau:

  • quả gấc: màu đỏ
  • nghệ: màu vàng
  • nhọ nồi: màu đen
  • chiếc lá: màu xanh

2. Từ ngữ chỉ hoạt động của bác Huấn để tìm ra những con tò he: tạo hình, nặn

3. Trái chuối – vàng tươi
Gà, trâu, lợn, cá – ngộ nghĩnh
nụ hồng – chúm chím
quả lựu – ửng đỏ

4. Câu văn nói về tình cảm của bạn nhỏ đối với bác Huấn: càng thấy yêu hơn đôi bàn tay của bác hàng xóm thân thương.

Câu 2. Viết

a) Nghe-viết: Vượt qua lốc dữ.

b) Tìm tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh:

Trong bài chính tả

Ngoài bài chính tả

c) Tìm từ ngữ chỉ đồ vật, công việc hoặc nghề nghiệp

Có tiếng bắt đầu bằng s    M: bác sĩ

Có tiếng bắt đầu bằng x   M: thợ xây

Có tiếng bắt đầu bằng uôc   M: cuốc đất

Có tiếng bắt đầu bằng uôt    M: tuốt lúa

Trả lời:

b) Tiếng bắt đầu bằng chữ ng hoặc ngh:

– Trong bài chính tả: ngột, nghìn

– Ngoài bài chính tả: nghe, ngóng, ngừng, ngon

c) Từ ngữ chỉ đồ vật, công việc hoặc nghề nghiệp:

– Có tiếng bắt đầu bằng s: bác sĩ, kĩ sư, ca sĩ

– Có tiếng bắt đầu bằng x: xe đạp, thợ xây, xi măng

– Có tiếng bắt đầu bằng uôc: bán thuốc, đôi guốc, bán ruốc

Advertisements (Quảng cáo)

– Có tiếng bắt đầu bằng uôt: tuốt lúa. móng vuốt

Câu 3. Xếp các từ ngữ trong khung vào 4 nhóm

a) Chỉ người lao động

b) Chỉ hoạt động của người lao động

c) Chỉ vật dụng khi lao động

d) Chỉ nơi lao động

Trả lời: 

a) Chỉ người lao động: công nhân, nông dân, bác sĩ

b) Chỉ hoạt động của người lao động: cày ruộng, lái tàu, khám bệnh

c) Chỉ vật dụng khi lao động: máy khoan, máy cày, ống nghe

d) Chỉ nơi lao động: công trường, đồng ruộng.

Câu 4. Chọn từ ngữ ở bài tập 3 phù hợp:

a. Ngoài đồng, bác … đang …. Chiếc …. như một con bọ ngựa khổng lồ đang chăm chỉ làm việc.

b. Đêm ấy, bé Vân sốt cao, phải vào …. Em lo lắng nhìn ông …. già đeo kính trắng, cổ đeo cái …. như chiếc vòng bạc. Khi …. cho Vân, đôi mày ông cứ nhíu lại như nghĩ ngợi điều gì. Cuối cùng, đôi mắt ông sáng lên làm mẹ và Vân thấy nhẹ cả người: “Cháu bị cảm thôi! Chị cứ yên tâm!”.

Trả lời:

a. nông dân, máy cày, cày ruộng.

b. bệnh viện, bác sĩ, ống nghe, khám bệnh

Câu 5. Kể chuyện: Mẹ của Oanh

Câu 6. Luyện tập tả đồ vật quen thuộc (tiếp theo):

a) Nói 4-5 câu về một đồ chơi em thích theo gợi ý:

Em thích đồ chơi gì?

Đồ chơi đó có những đặc điểm đáng chú ý về

Hình dáng

Màu sắc

Bộ phận nổi bật

Hoạt động

Tình cảm của em với đồ chơi đó.

b) Viết 4-5 câu về nội dung em vừa nói.

Trả lời: Bố tặng em một chiếc ô tô điều khiển vào ngày sinh nhật. Xe được sơn màu đỏ tươi rất đẹp. Phía trên xe còn được lắp đèn nhấp nháy. Khi em cầm điều khiển ẩn nút khởi động xe sẽ sáng đèn và kêu bíp bíp rất vui tai. Điều đặc biệt nhất là 2 cánh cửa xe có thể được mở ra. Trông giống như một chiếc xe hơi thực thụ vậy. Em rất thích thú với chiếc xe mà bố tặng. Em sẽ giữ gìn đồ chơi thật tốt.