Trang chủ Lớp 3 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 (sách cũ) Chính tả – Tuần 20 Trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt...

Chính tả - Tuần 20 Trang 9 Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 2: (1) Điền vào chỗ trống s hoặc x...

(1) Điền vào chỗ trống
a) s hoặc x
sáng…. uốt, xao…... uyến
sóng…... ánh, xanh….. ao
. Chính tả - Tuần 20 Trang 9 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 3 tập 2 - Chính tả - Tuần 20 - Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 2

(1) Điền vào chỗ trống

       a) s hoặc x

           sáng…. uốt,                xao…... uyến

           sóng…... ánh,             xanh….. ao

       b) uôt hoặc uôc

           gầy g..ˌ…                   chải ch..ˊ….

           nhem nh..ˊ….             n….. nà

(2) Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập 1:

a)

Từ

    Câu

sáng .. ..uốt

…………………………………………………………………….............

…………………………………………………………………………….

xao.......uyến

…………………………………………………………………….............

…………………………………………………………………………….

sóng ....ánh

…………………………………………………………………….............

…………………………………………………………………………….

xanh…..ao

…………………………………………………………………….............

…………………………………………………………………………….

 b)

        Từ

                                                       Câu

 gầy g..ˌ .

…………………………………………………………………….............

…………………………………………………………………………….

chải ch...ˊ.....

…………………………………………………………………….............

…………………………………………………………………………….

Nhem nh..ˊ.

…………………………………………………………………….............

…………………………………………………………………………….

Advertisements (Quảng cáo)

n...ˌ….nà

…………………………………………………………………….............

…………………………………………………………………………….

TRẢ LỜI:

(1) Điền vào chỗ trống :

a) s hoặc x

 sáng suốt,       xao xuyến

 sóng sánh,      xanh xao

b) uôt hoặc uôc

gầy guộc,                   chải chuốt

nhem nhuốc,               nuột

(2) Đặt câu với môi từ đã được hoàn chỉnh ở bài tập :

a)

Từ

Câu

      sáng suốt

Dù tuổi đã cao nhưng ông em vẫn rất sáng suốt.

xao xuyến

Mỗi kì nghỉ hè, lòng em lại xao xuyến nhớ trường, nhớ lớp.

sóng sánh

Ly nước bé Bông bưng đầy quá, sóng sánh cả ra ngoài.

xanh xao

Mẹ mới ốm dậy nên vẻ mặt rất xanh xao.

 b)

Từ

Câu

 gầy guộc

Bàn tay mẹ gầy guộc vì phải vất vả lo toan cho cả gia đình.

chải chuốt

Trong sở thú, con chim công đang chải chuốt bộ lông rực rỡ của mình.

nhem nhuốc

Bác Bảy làm nghề sửa xe nên áo quần lúc nào cũng nhem nhuốc dầu mỡ.

nuột

Mái tóc cô giáo em đen nuột nà.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)