Câu 1
Viết số (theo mẫu).
Viết số: Viết các chữ số của hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị lần lượt từ trái sang phải.
Câu 2
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.
5 343 627
1 571 210
2 180 764
7 042 500
b) Nêu giá trị của chữ số 6 trong mỗi số sau.
12 631
1 263 015
41 263
6 314 508
276 310
- Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.
- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
a)
+ 5 343 627 đọc là: Năm triệu ba trăm bốn mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi bảy
Chữ số 7 trong số 5 343 627 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.
+ 1 571 210 đọc là: Một triệu năm trăm bảy mươi mốt nghìn hai trăm mười.
Chữ số 7 trong số 1 571 210 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.
+ 2 180 764 đọc là: Hai triệu một trăm tám mươi nghìn bảy trăm sáu mươi tư
Chữ số 7 trong số 2 180 764 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.+ 7 042 500 đọc là: Bảy triệu không trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm.
Chữ số 7 trong số 7 042 500 thuộc hàng triệu, lớp triệu.
b)
+ Chữ số 6 trong số 12 631 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 600
+ Chữ số 6 trong số 1 263 015 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000
+ Chữ số 6 trong số 41 263 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60
+ Chữ số 6 trong số 6 314 508 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 6 000 000
+ Chữ số 6 trong số 276 310 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 6 000
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 3
a) Viết các số 5 612; 6 521; 6 251; 5 216 theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Viết các số 12 509; 21 025; 9 999: 20 152 theo thứ tự từ lớn đến bé.
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo yêu cầu đề bài.
a) Ta có: 5 216 < 5 612 < 6 251 < 6 521
Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 5 216; 5 612; 6 251; 6 521
b) Ta có: 21 025 > 20 152 > 12 509 > 9 999
Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 21 025; 20 152; 12 509; 9 999
Câu 4
Đặt tính rồi tính.
3 675 + 2 918
40 613 + 47 519
7 641 - 2 815
62 748 - 35 261
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Câu 5
Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 45 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Người ta làm hàng rào xung quanh khu vườn đó và để cửa vào rộng 4 m. Hỏi hàng rào khu vườn đó dài bao nhiêu mét?
- Chiều dài khu vườn = chiều rộng x 2.
- Chu vi khu vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2.
- Hàng rào khu vườn = chu vi khu vườn – độ rộng của cửa
Tóm tắt:
Khu vườn hình chữ nhật
Chiều rộng: 45 m
Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng
Cửa rộng: 4 m
Hàng rào: ….. m?
Bài giải
Chiều dài khu vườn:45 x 2 = 90 (m)
Chu vi khu vườn là:(90 + 45) x 2 = 270 (m)
Hàng rào dài số m là: 270 – 4 = 266 (m)
Đáp số: 266 m