Trang chủ Lớp 4 Vở thực hành Toán 4 (Kết nối tri thức) Bài 37: Ôn tập chung (tiết 1) trang 106 Vở thực hành...

Bài 37: Ôn tập chung (tiết 1) trang 106 Vở thực hành Toán 4: Viết các số 5 612; 6 521; 6 251; 5 216 theo thứ tự từ bé đến lớn...

Hướng dẫn cách giải/trả lời Câu 1, 2, 3, 4, 5 Bài 37: Ôn tập chung (tiết 1) trang 106 Vở thực hành Toán 4 - Vở thực hành Toán - Tập 1. Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào. 5 343 627 . . . Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 45 m...

Câu 1

Viết số (theo mẫu).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Viết số: Viết các chữ số của hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị lần lượt từ trái sang phải.

Answer - Lời giải/Đáp án


Câu 2

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.

5 343 627

1 571 210

2 180 764

7 042 500

b) Nêu giá trị của chữ số 6 trong mỗi số sau.

12 631

1 263 015

41 263

6 314 508

276 310

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Đọc số: Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị.

- Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.

- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

+ 5 343 627 đọc là: Năm triệu ba trăm bốn mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi bảy

Chữ số 7 trong số 5 343 627 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị.

+ 1 571 210 đọc là: Một triệu năm trăm bảy mươi mốt nghìn hai trăm mười.

Chữ số 7 trong số 1 571 210 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

+ 2 180 764 đọc là: Hai triệu một trăm tám mươi nghìn bảy trăm sáu mươi tư

Chữ số 7 trong số 2 180 764 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.+ 7 042 500 đọc là: Bảy triệu không trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm.

Chữ số 7 trong số 7 042 500 thuộc hàng triệu, lớp triệu.

b)

+ Chữ số 6 trong số 12 631 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 600

+ Chữ số 6 trong số 1 263 015 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 60 000

+ Chữ số 6 trong số 41 263 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60

+ Chữ số 6 trong số 6 314 508 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 6 000 000

+ Chữ số 6 trong số 276 310 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 6 000


Advertisements (Quảng cáo)

Câu 3

a) Viết các số 5 612; 6 521; 6 251; 5 216 theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Viết các số 12 509; 21 025; 9 999: 20 152 theo thứ tự từ lớn đến bé.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo yêu cầu đề bài.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Ta có: 5 216 < 5 612 < 6 251 < 6 521

Các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 5 216; 5 612; 6 251; 6 521

b) Ta có: 21 025 > 20 152 > 12 509 > 9 999

Các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 21 025; 20 152; 12 509; 9 999


Câu 4

Đặt tính rồi tính.

3 675 + 2 918

40 613 + 47 519

7 641 - 2 815

62 748 - 35 261

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

Answer - Lời giải/Đáp án


Câu 5

Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 45 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Người ta làm hàng rào xung quanh khu vườn đó và để cửa vào rộng 4 m. Hỏi hàng rào khu vườn đó dài bao nhiêu mét?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Chiều dài khu vườn = chiều rộng x 2.

- Chu vi khu vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

- Hàng rào khu vườn = chu vi khu vườn – độ rộng của cửa

Answer - Lời giải/Đáp án

Tóm tắt:

Khu vườn hình chữ nhật

Chiều rộng: 45 m

Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng

Cửa rộng: 4 m

Hàng rào: ….. m?

Bài giải

Chiều dài khu vườn:45 x 2 = 90 (m)

Chu vi khu vườn là:(90 + 45) x 2 = 270 (m)

Hàng rào dài số m là: 270 – 4 = 266 (m)

Đáp số: 266 m