Trang chủ Lớp 4 Vở thực hành Toán 4 (Kết nối tri thức) Bài 37: Ôn tập chung (tiết 3) trang 110 Vở thực hành...

Bài 37: Ôn tập chung (tiết 3) trang 110 Vở thực hành Toán 4: Trên băng giấy có 6 ô có dấu "? &quot...

Phân tích và lời giải Câu 1, 2, 3, 4, 5 Bài 37: Ôn tập chung (tiết 3) trang 110 Vở thực hành Toán 4 - Vở thực hành Toán - Tập 1. Tính giá trị của biểu thức: 78 060 : (10 – 7) + 300 045 26 000 + 9 015

Câu 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trên băng giấy có 6 ô có dấu "?”.

Trong các ô đó có:

A. 1 số chẵn

B. 2 số chẵn

C. 3 số chẵn

D. 4 số chẵn

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tìm các số đặt vào dấu ? trên băng giấy

- Số chẵn là số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8.

Answer - Lời giải/Đáp án

Các số đặt vào dấu “?” trên băng giấy lần lượt là: 13; 14; 21; 1 001; 1 002 ; 1 003

Vậy có 2 số chẵn.

Chọn B.


Câu 2

> , < , = ?

1m2 56dm2 …… 27 dm2 + 89 dm2

150 mm2 x 2 …… 3 cm2

6 tạ + 2 tạ …….. 75 yến

4 tấn 500 kg ……. 9 000 kg : 2

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng cách đổi:

1m2 = 100 dm2 ; 1 cm2 = 100 mm2

1 tạ = 10 yến ; 1 tấn = 1 000 kg

Answer - Lời giải/Đáp án

+) 1m2 56dm2 …… 27 dm2 + 89 dm2

Ta có: 1m2 56dm2 = 156 dm2 ; 27 dm2 + 89 dm2 = 116 dm2

Mà 156 dm2 > 116 dm2

Vậy 1m2 56dm2 > 27 dm2 + 89 dm2

+) 150 mm2 x 2 …… 3 cm2

Ta có 150 mm2 x 2 = 300 mm2 = 3 cm2

Vậy 150 mm2 x 2 = 3 cm2

+) 6 tạ + 2 tạ …….. 75 yến

Ta có: 6 tạ + 2 tạ = 8 tạ = 80 yến

Vậy 6 tạ + 2 tạ > 75 yến

+) 4 tấn 500 kg ……. 9 000 kg : 2

Ta có 4 tấn 500 kg = 4 500 kg ; 9 000 kg : 2 = 4 500 kg

Vậy 4 tấn 500 kg = 9 000 kg : 2


Câu 3

Tính giá trị của biểu thức:

a) 78 060 : (10 – 7) + 300 045

b) 26 000 + 9 015 x 6

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 78 060 : (10 – 7) + 300 045

Advertisements (Quảng cáo)

= 78 060 : 3 + 300 045

= 26 020 + 300 045

= 326 065

b) 26 000 + 9 015 x 6

= 26 000 + 54 090

= 80 090


Câu 4

a) Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Trong hình vẽ sau:

a)

- EDGH là hình thoi. .........

- LDEK là hình bình hành. .........

- KEHI là hình thoi. ..........

- Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE. .........

b) Những đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng LI là: ..................

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.

b) Sử dụng ê ke hoặc quan sát hình vẽ để xác định những đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng LI.

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

- EDGH là hình thoi. Đ

- LDEK là hình bình hành. Đ

- KEHI là hình thoi. S

- Có 2 đoạn thẳng song song với đoạn thẳng DE. Đ

b) Những đoạn thẳng vuông góc với đoạn thẳng LI là LD, IH, KE


Câu 5

Ở bãi đất ven sông, người ta trồng tổng cộng 760 cây ổi và cây chuối. Biết số cây ổi nhiều hơn số cây chuối 40 cây. Hỏi có bao nhiêu cây chuối và bao nhiêu cây ổi?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tìm số bé trước: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Tìm số lớn trước: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Answer - Lời giải/Đáp án

Tóm tắt:

Bài giải

Trong vườn có số cây ổi là:

(760 + 40) : 2 = 400 (cây)

Trong vườn có số cây chuối là:

760 – 400 = 360 (cây)

Đáp số: cây ổi: 400 cây; cây chuối: 360 cây.

Cách 2

Trong vườn có số cây chuối là:

(760 - 40) : 2 = 360 (cây)

Trong vườn có số cây ổi là:

360 + 40 = 400 (cây)

Đáp số: cây ổi: 400 cây; cây chuối: 360 cây.