Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 34
Hoàn thành bảng (theo mẫu):
- Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 34
a) Tìm số thập phân thích hợp:
b) Tìm hỗn số thích hợp (theo mẫu):
a) Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
b) Viết hỗn số theo mẫu.
Advertisements (Quảng cáo)
a) $6\frac{3}{{10}} = 6,3$
$\frac{{18}}{{100}} = 0,18$
$\frac{{516}}{{1000}} = 0,516$
b) $9,2 = 9\frac{2}{{10}}$
$21,50 = 21\frac{{50}}{{100}}$
$1,07 = 1\frac{7}{{100}}$
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 34
Quan sát hình dưới rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.
Có tất cả .?.l nước.
Quan sát hình, tìm lượng nước đang có trong bình rồi tìm số thập phân thích hợp.
Bình thứ nhất có 1 l nước; bình thứ hai có $\frac{8}{{10}}$l nước.
Cả hai bình có: $1 + \frac{8}{{10}} = 1\frac{8}{{10}} = 1,8$(lít)
Vậy có tất cả 1,8l nước.