Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 11
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) $\frac{6}{5}$ và $\frac{{12}}{{30}}$
b) $\frac{5}{8}$ và $\frac{7}{{16}}$
c) $\frac{3}{4}$; $\frac{5}{{12}}$ và $\frac{7}{6}$
Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:
- Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung
- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được
a) Mẫu số chung là 30
$\frac{6}{5} = \frac{{6 \times 6}}{{5 \times 6}} = \frac{{36}}{{30}}$, giữ nguyên $\frac{{12}}{{30}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{6}{5}$ và $\frac{{12}}{{30}}$ta được $\frac{{36}}{{30}}$và $\frac{{12}}{{30}}$
b) Mẫu số chung là 16
$\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 2}}{{8 \times 2}} = \frac{{10}}{{16}}$, giữ nguyên $\frac{7}{{16}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{8}$ và ta được $\frac{{10}}{{16}}$ và $\frac{7}{{16}}$
c) Mẫu số chung là 12
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$, $\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{14}}{{12}}$, giữ nguyên $\frac{5}{{12}}$
Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{3}{4}$; $\frac{5}{{12}}$và $\frac{7}{6}$ta được $\frac{9}{{12}}$;$\frac{5}{{12}}$và $\frac{{14}}{{12}}$
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 11
Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản:
$\frac{{20}}{{25}}$; $\frac{{24}}{{36}}$; $\frac{{35}}{{14}}$; $\frac{{36}}{{64}}$
Khi rút gọn phân số ta có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1
- Chia cả tử số và mẫu số cho số đó
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản
$\frac{{20}}{{25}} = \frac{{20:5}}{{25:5}} = \frac{4}{5}$
$\frac{{24}}{{36}} = \frac{{24:12}}{{36:12}} = \frac{2}{3}$
$\frac{{35}}{{14}} = \frac{{35:7}}{{14:7}} = \frac{5}{2}$
$\frac{{36}}{{64}} = \frac{{36:4}}{{64:4}} = \frac{9}{{16}}$
Advertisements (Quảng cáo)
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 11
< , > , = ?
- Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.
a) Vì 3 < 7 nên $\frac{3}{5} < \frac{7}{5}$
b) $\frac{{15}}{{24}} = \frac{{15:3}}{{24:3}} = \frac{5}{8}$
Ta so sánh $\frac{5}{6}$ và $\frac{5}{8}$. Vì 6 < 8 nên $\frac{5}{6}$ > $\frac{5}{8}$ hay $\frac{5}{6}$ > $\frac{{15}}{{24}}$
c) $\frac{6}{{18}} = \frac{3}{9}$. $\frac{3}{9}$ < $\frac{4}{9}$ nên $\frac{6}{{18}}$m2 < $\frac{4}{9}$ m2
d) $\frac{{14}}{7} = 2$ nên $\frac{{14}}{7}$ tấn = 2 tấn
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 11
Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
So sánh các phân số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Ta có: $\frac{8}{{24}} = \frac{{8:4}}{{24:4}} = \frac{2}{6}$, $\frac{{32}}{{24}} = \frac{{32:4}}{{24:4}} = \frac{8}{6}$
Mà $\frac{2}{6}$ < $\frac{3}{6}$ < $\frac{7}{6}$ < $\frac{8}{6}$
Vậy các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{8}{{24}};\frac{3}{6};\frac{7}{6};\frac{{32}}{{24}}$
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 11
Trong dịp tết Trung thu, mỗi bạn An, Cường, Hoa đều được tặng một cái bánh như nhau. An ăn hết $\frac{2}{3}$cái bánh, Cường ăn hết $\frac{3}{4}$cái bánh còn Hoa ăn hết $\frac{8}{{12}}$cái bánh. Hỏi bạn nào ăn nhiều nhất?
- Quy đồng mẫu số các phân số.
- So sánh các phân số để trả lời câu hỏi.
Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}$; $\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}}$
Mà $\frac{8}{{12}} < \frac{9}{{12}}$
Vậy bạn Cường ăn nhiều nhất.