Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Bình Minh Bài 84. Ôn tập về số thập phân trang 109 Toán 5...

Bài 84. Ôn tập về số thập phân trang 109 Toán 5 - Bình Minh: Mỗi chữ số trong số thập phân 41,908 thuộc hàng nào?...

Trả lời toán lớp 5 trang 109 - Ôn tập về số thập phân - SGK Bình Minh. Hoàn thành bảng (theo mẫu): Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân a) Mỗi chữ số trong số thập phân 41,908 thuộc hàng nào? b) - Viết số gồm: tám đơn vị...

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 109 SGK Toán 5 Bình Minh

Hoàn thành bảng (theo mẫu):

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Answer - Lời giải/Đáp án


Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 109 SGK Toán 5 Bình Minh

Viết các phân số thập phân sau đây dưới dạng số thập phân

a) $\frac{3}{{10}}$

b) $\frac{{2543}}{{100}}$

c) $\frac{{61}}{{100}}$

d) $\frac{{1678}}{{1000}}$

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) $\frac{3}{{10}} = 0,3$

b) $\frac{{2543}}{{100}} = 25,43$

c) $\frac{{61}}{{100}} = 0,61$

d) $\frac{{1678}}{{1000}} = 1,678$


Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 109 SGK Toán 5 Bình Minh

a) Mỗi chữ số trong số thập phân 41,908 thuộc hàng nào?

b) - Viết số gồm: tám đơn vị, năm phần mười, ba phần trăm.

- Viết số gồm: sáu mươi tám đơn vị, bốn phần trăm, hai phần nghìn.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a)

- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...

b) Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Trong số thập phân 41,908:

- Chữ số 4 thuộc hàng chục.

- Chữ số 1 thuộc hàng đơn vị.

- Chữ số 9 thuộc hàng phần mười.

Advertisements (Quảng cáo)

- Chữ số 0 thuộc hàng phần trăm.

- Chữ số 8 thuộc hàng phần nghìn.

b) - Tám đơn vị, năm phần mười, ba phần trăm: 8,53

- Sáu mươi tám đơn vị, bốn phần trăm, hai phần nghìn: 68,042


Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 109 SGK Toán 5 Bình Minh

Tìm số thập phân thích hợp thay cho ?

a) 3 km 250 m = ? km

b) 2 054 ml = ?l

c) 4 tấn 60 kg = ? tấn

d) 725 dm2 = ? m2

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 3 km 250 m = 3,25 km

b) 2 054 ml = 2,054l

c) 4 tấn 60 kg = 4,06 tấn

d) 725 dm2 = 7,25 m2


Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 109 SGK Toán 5 Bình Minh

Vườn thú nuôi 4 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một con sư tử ăn hết 9 kg thịt. Hỏi 4 con sư tử đó ăn trong 30 ngày thì hết bao nhiêu tấn thịt?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Số tấn thịt 4 con sư tử ăn hết trong 1 ngày = Số tấn thịt 1 con sư tử ăn hết trong 1 ngày × 4

- Số tấn thịt 4 con sư tử ăn hết trong 30 ngày = Số tấn thịt 4 con sư tử ăn hết trong 1 ngày × 30

Answer - Lời giải/Đáp án

Tóm tắt

Trong 1 ngày, 1 con : 9 kg thịt

Trong 30 ngày, 4 con : ? tấn thịt

Bài giải

Đổi 9 kg = 0,009 tấn

Số tấn thịt 4 con sư tử ăn hết trong 1 ngày là:

0,009 × 4 = 0,036 (tấn)

Số tấn thịt 4 con sư tử ăn hết trong 30 ngày là:

0,036 × 30 = 1,08 (tấn)

Đáp số: 1,08 tấn thịt.

Advertisements (Quảng cáo)