Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Bình Minh Bài 85. Ôn tập về so sánh số thập phân trang 110...

Bài 85. Ôn tập về so sánh số thập phân trang 110 Toán 5 - Bình Minh: Đến số tự nhiên gần nhất ta được số . ?...

Giải toán lớp 5 trang 110 - Ôn tập về so sánh số thập phân - SGK Bình Minh. =? a) 78,29 . ? . 78,3 b) 6,94 tấn . ? . 6,938 tấn a) Tìm số bé nhất trong các số sau: 27, 95; 28, 3; 27, 8; 28,024 Số ? a) Làm tròn số 301, 28...

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 110 SGK Toán 5 Bình Minh

< , > , = ?

a) 78,29 .?. 78,3

b) 6,94 tấn .?. 6,938 tấn

c) 80,5 l.?. 79,5 l

d) 124,6 m2.?. 124,600 m2

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- So sánh các số theo quy tắc:

+ So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

+ Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 78,29 < 78,3

b) 6,94 tấn > 6,938 tấn

c) 80,5 l > 79,5 l

d) 124,6 m2 = 124,600 m2


Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 110 SGK Toán 5 Bình Minh

a) Tìm số bé nhất trong các số sau: 27,95; 28,3; 27,8; 28,024

b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 0,6; 0,564; 0,65; 0,569

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) So sánh các số đã cho ta có: 27,8 < 27,95 < 28,024 < 28,3.

Vậy số bé nhất trong các số là: 27,8.

b) So sánh các số đã cho ta có: 0,564 < 0,569 < 0,6 < 0,65.

Vậy các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 0,564; 0,569; 0,6; 0,65.


Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 110 SGK Toán 5 Bình Minh

Số ?

a) Làm tròn số 301,28:

- Đến số tự nhiên gần nhất ta được số .?.

- Đến hàng phần mười ta được số .?.

b) Làm tròn số 0,7365:

- Đến hàng phần mười ta được số .?.

- Đến hàng phần trăm ta được số .?.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Nếu chữ số hàng phần mười từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.

- Nếu chữ số hàng phần mười từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.

- Nếu chữ số hàng phần trăm từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.

- Nếu chữ số hàng phần trăm từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười.

Advertisements (Quảng cáo)

- Nếu chữ số hàng phần nghìn từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm.

- Nếu chữ số hàng phần nghìn từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần trăm.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Làm tròn số 301,28:

- Đến số tự nhiên gần nhất ta được số 301

- Đến hàng phần mười ta được số 301,3

b) Làm tròn số 0,7365:

- Đến hàng phần mười ta được số 0,7

- Đến hàng phần trăm ta được số 0,74


Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 110 SGK Toán 5 Bình Minh

Tìm chữ số thích hợp thay cho ?

a) 7,4?8 < 7,413

b) 53,?19 và 53,869

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng quy tắc so sánh hai số thập phân: Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Hai số 7,4?8 và 7,413 có cùng phần nguyên là 7, hàng phần mười là 4.

Lại có: 7,4?8 < 7,413

Do đó: ?8 < 13, suy ra ? = 0.

Thử lại: 7,408 < 7,413

Vậy chữ số thích hợp thay cho chỗ trống là 0.

b) Hai số 53,?19 và 53,869 có cùng phần nguyên là 53.

Lại có: 53,?19 > 53,869

Do đó: ?19 > 869, suy ra ? = 9.

Thử lại: 53,919 > 53,869

Vậy chữ số thích hợp thay cho chỗ trống là 9.


Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 110 SGK Toán 5 Bình Minh

Dựa vào bảng số liệu dưới đây, trả lời các câu hỏi sau:

a) Nêu tên các ngọn núi theo thứ tự độ cao tăng dần.

b) Trong bốn ngọn núi trên, ngọn núi cao nhất cao hơn ngọn núi thấp nhất bao nhiêu ki-lô-mét?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng quy tắc so sánh hai số thập phân: Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) So sánh các số đã cho ta có: 1 444 < 1 597 < 2 428 < 3 143.

Vậy tên các ngọn núi theo thứ tự độ cao tăng dần là: Bạch Mã; Tam Đảo; Tây Côn Lĩnh; Phan-xi-păng.

b) Trong bốn ngọn núi trên, ngọn núi cao nhất là ngọn núi Phan-xi-păng.

Trong bốn ngọn núi trên, ngọn núi thấp nhất là ngọn núi Bạch Mã.

Ta có: 3 143 – 1 444 = 1 699 (m) = 1,699 (km)

Vậy trong bốn ngọn núi trên, ngọn núi cao nhất cao hơn ngọn núi thấp nhất 1,699 km.