Thực hành Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 58 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Làm tròn các số thập phân sau đến hàng đơn vị.
a) 7,06; 7,15; 7,27; 7,31; 7,48.
b) 3,52; 3,68; 3,74; 3,85; 3,93.
- Xét xem số đã cho gần với số tự nhiên liền trước hay gần với số tự nhiên liền sau hơn.
- Làm tròn số thập phân theo số tự nhiên gần hơn.
a) Làm tròn số 7,06 đến hàng đơn vị thì được số 7
Làm tròn số 7,15 đến hàng đơn vị thì được số 7
Làm tròn số 7,27 đến hàng đơn vị thì được số 7
Làm tròn số 7,31 đến hàng đơn vị thì được số 7
Làm tròn số 7,48 đến hàng đơn vị thì được số 7
b) Làm tròn số 3,52 đến hàng đơn vị thì được số 4
Làm tròn số 3,68 đến hàng đơn vị thì được số 4
Làm tròn số 3,74 đến hàng đơn vị thì được số 4
Làm tròn số 3,85 đến hàng đơn vị thì được số 4
Làm tròn số 3,85 đến hàng đơn vị thì được số 4
Làm tròn số 3,93 đến hàng đơn vị thì được số 4
Thực hành Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 58 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Làm tròn các số thập phân sau đến hàng phần mười.
a) 5,407; 5,416; 5,422; 5,434; 5,448.
b) 8,157; 8,162; 8,174; 8,183; 8,195.
- Xét xem số đã cho gần với số thập phân có 1 chữ số ở phần thập phân nào hơn.
- Làm tròn theo số thập phân gần hơn đó.
a) Làm tròn số 5,407 đến hàng phần mười thì được số 5,4
Làm tròn số 5,416 đến hàng phần mười thì được số 5,4
Làm tròn số 5,422 đến hàng phần mười thì được số 5,4
Làm tròn số 5,434 đến hàng phần mười thì được số 5,4
Làm tròn số 5,448 đến hàng phần mười thì được số 5,4
b) Làm tròn số 8,157 đến hàng phần mười thì được số 8,2
Làm tròn số 8,162 đến hàng phần mười thì được số 8,2
Làm tròn số 8,174 đến hàng phần mười thì được số 8,2
Làm tròn số 8,183 đến hàng phần mười thì được số 8,2
Làm tròn số 8,195 đến hàng phần mười thì được số 8,2
Thực hành Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 58 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Làm tròn các số thập phân sau đến hàng phần trăm.
a) 0,9605; 0,9617; 0,9624; 0,9638; 0,9649.
b) 0,7258; 0,7261; 0,7272; 0,7285; 0,7294.
- Cách làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm
Nếu chữ số hàng phần nghìn là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng phần trăm.
Nếu chữ số hàng phần nghìn là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng phần trăm.
Sau khi làm tròn đến hàng phần trăm chữ số ở hàng phần nghìn là 0.
- Làm tròn theo số thập phân đó đến hàng phần trăm.
a) Làm tròn số 0,9605 đến hàng phần trăm thì được số 0,96
Làm tròn số 0,9617 đến hàng phần trăm thì được số 0,96
Làm tròn số 0,9624 đến hàng phần trăm thì được số 0,96
Làm tròn số 0,9638 đến hàng phần trăm thì được số 0,96
Làm tròn số 0,9649 đến hàng phần trăm thì được số 0,96
b) Làm tròn số 0,7258 đến hàng phần trăm thì được số 0,73
Làm tròn số 0,7261 đến hàng phần trăm thì được số 0,73
Làm tròn số 0,7272 đến hàng phần trăm thì được số 0,73
Làm tròn số 0,7285 đến hàng phần trăm thì được số 0,73
Làm tròn số 0,7294 đến hàng phần trăm thì được số 0,73
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 59 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Làm tròn mỗi số thập phân sau đến hàng có chữ số màu đỏ.
a) 341,57
b) 100,095
c) 76,826
d) 2,9684
- Xét xem số thập phân đã cho cần làm tròn đến hàng nào.
- Làm tròn số thập phân.
a) Làm tròn số 341,57 đến hàng đơn vị thì được số 342
Advertisements (Quảng cáo)
b) Làm tròn số 100,095 đến hàng đơn vị thì được số 100
c) Làm tròn số 76,826 đến hàng phần mười thì được số 76,8
d) Làm tròn số 2,9684 đến hàng phần trăm thì được số 2,97
Luyện tập Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 59 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết các số thập phân có hai chữ số mà sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì được 9.
- Cách làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị:
Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.
Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.
Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì phần thập phân là 0.
- Số thập phân có hai chữ số mà sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì được 9. Vậy chữ số hàng đơn vị trước khi được làm tròn có thể là 8 hoặc 9
- Vậy nếu chữ số hàng đơn vị là 9 thì chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4
Nếu chữ số hàng đơn vị là 8 thì chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9.
Các số thập phân có hai chữ số có hai chữ số mà sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì được 9 là: 8,5; 8,6; 8,7; 8,8; 8,9; 9,0; 9,1; 9,2; 9,3; 9,4.
Luyện tập Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 59 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chọn ý trả lời đúng.
a) Điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là 8,25. Làm tròn số này đến hàng đơn vị thì điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là:
A. 8
B. 8,2
C. 8,3
D. 10
b) Một con cá cân nặng 0,94 kg. Ta nói, con cá đó nặng khoảng:
A: 100 kg
B. 10 kg
C. 9 kg
D. 1 kg
- Làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị
Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.
Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.
Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì phần thập phân là 0.
a) Làm tròn số 8,25 đến hàng đơn vị thì điểm số môn Tiếng Việt của Y Moan là 8 (vì số 8,25 có chữ số hàng phần mười là 2 nên giữ nguyên chữ số hàng đơn vị)
Chọn A
b) Con cá nặng khoảng 1 kg (vì 0,94 có chữ số hàng phần mười là 9 nên thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị)
Chọn D
Luyện tập Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 59 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Một bao đường có khối lượng (tính theo ki-lô-gam) là số thập phân lớn nhất có hai chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng đơn vị thì được 5 kg. Khối lượng của bao đường đó là .?. kg.
1.Làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị
Nếu chữ số hàng phần mười là 0; 1; 2; 3; 4 thì giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.
Nếu chữ số hàng phần mười là 5; 6; 7; 8; 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.
Sau khi làm tròn đến hàng đơn vị thì phần thập phân là 0.
- Khi làm tròn số đó đến hàng đơn vị thì được 5.
Vậy trước khi làm tròn, chữ số hàng đơn vị là 4 hoặc 5.
- Số thập phân lớn nhất có hai chữ số nên chữ số hàng đơn vị là 5, chữ số hàng phần mười là 4.
Số thập phân lớn nhất có hai chữ số mà khi làm tròn số đó đến hàng đơn vị thì được 5 kg là 5,4
Vậy khối lượng của bao đường đó là 5,4 kg.
Luyện tập Đất nước em
Trả lời câu hỏi Đất nước em trang 59 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Đọc bảng số liệu dưới đây rồi trả lời câu hỏi.
a) Diện tích của mỗi tỉnh khoảng bao nhiêu ki-lô-mét vuông? (Làm tròn số đến hàng đơn vị.)
b) Dân số của mỗi tỉnh khoảng bao nhiêu nghìn người? (Làm tròn số đến hàng nghìn.)
Dựa vào bảng số liệu đã cho và trả lời câu hỏi.
a) Diện tích của tỉnh Thái Bình khoảng 1585 km2
Diện tích của tỉnh Ninh Bình khoảng 1412 km2
Diện tích của tỉnh Quảng Trị khoảng 4701 km2
Diện tích của tỉnh Bình Định khoảng 6066 km2
Diện tích của tỉnh Ninh Thuận khoảng 3355 km2
b) Dân số của tỉnh Thái Bình khoảng 1 876 000 người
Dân số của tỉnh Ninh Bình khoảng 1 008 000 người
Dân số của tỉnh Quảng Trị khoảng 648 000 người
Dân số của tỉnh Bình Định khoảng 1 508 000 người
Dân số của tỉnh Ninh Thuận khoảng 596 000 người