Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 78 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Đặt tính rồi tính.
2,4 × 8
5,7 × 4,2
1,4 × 0,36
0,6 × 0,75
Muốn nhân hai số thập phân ta làm như sau:
- Đặt tính rồi nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ra ở tích bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 78 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tính nhẩm
a) 0,7 × 40
0,7 × 0,4
b) 0,6 × 700
0,6 × 0,07
c) 0,3 × 8 000
0,3 × 0,008
Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên trái 1, 2, 3, ... chữ số.
Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... ta chỉ việc dời dấu phẩy của số đó tương ứng sang bên phải 1, 2, 3, ... chữ số.
a) 0,7 x 40 = 0,7 x 10 x 4
= 7 x 4 = 28
0,7 x 0,4 = 0,7 x 0,1 x 4
= 0,07 x 4 = 0,28
b) 0,6 x 700 = 0,6 x 100 x 7
= 60 x 7 = 420
0,6 x 0,07 = 0,6 x 0,01 x 7
= 0,06 x 7 = 0,42
c) 0,3 x 8 000 = 0,3 x 1 000 x 8
= 300 x 8 = 2400
0,3 x 0,008 = 0,3 x 0,001 x 8
= 0,0003 x 8 = 0,0024
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 78 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
a) 12,5 km = .?. m
b) 4,2 l = .?. ml
c) 2,7 m2 = .?. cm2
Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo đại lượng.
a) 12,5 km = 12 500 m
b) 4,2 l = 4 200 ml
c) 2,7 m2 = 27 000 cm2
Câu 4
Advertisements (Quảng cáo)
Trả lời câu hỏi 4 trang 78 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
a) Tính rồi so sánh giá trị của các biểu thức.
8,5 × (2,6 + 7,4) và 8,5 × 2,6 + 8,5 × 7,4
1,7 × 14,3 – 1,7 × 4,3 và 1,7 × (14,3 – 4,3)
b) Tính bằng cách thuận tiện.
0,92 × 4,2 + 0,92 × 5,8
7,3 × 1,6 – 7,3 × 0,6
Thực hiện theo yêu cầu của đề bài.
a)
* Ta có:
8,5 x (2,6 + 7,4)
= 8,5 x 10
= 85
8,5 x 2,6 + 8,5 x 7,4
= 22,1 + 62,9
= 85
Ta thấy giá trị hai biểu thức bằng nhau.
* Ta có:
1,7 x 14,3 – 1,7 x 4,3
= 24,31 – 7,31
= 17
1,7 x (14,3 – 4,3)
= 1,7 x 10
= 17
Ta thấy giá trị hai biểu thức bằng nhau.
b)
0,92 x 4,2 + 0,92 x 5,8
= 0,92 x (4,2 + 5,8)
= 0,92 x 10
= 9,2
7,3 x 1,6 – 7,3 x 0,6
= 7,3 x (1,6 – 0,6)
= 7,3 x 1
= 7,3
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 78 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Một vùng trồng lúc dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,2 km, chiều rộng 0,7 km.
a) Diện tích của vùng trồng lúa là bao nhiêu héc-ta?
b) Năng suất lúa trung bình của vùng này là 6,2 tấn trên mỗi héc-ta. Hỏi sản lượng lượng của cả vùng là bao nhiêu tấn?
a) Tính Diện tích của vùng trồng lúa = chiều dài x chiều rộng
b) Tính sản lượng lượng của cả vùng = Diện tích của vùng trồng lúa x Năng suất lúa trung bình của vùng
a) Diện tích của vùng trồng lúa là:
1,2 x 0,7 = 0,84 (km2)
0,84 km2 = 84 héc-ta
b) Sản lượng lượng của cả vùng là:
84 x 6,2 = 520,8 (tấn)
Đáp số: a) 84 héc-ta
b) 520,8 tấn