Câu 1
Đọc các số dưới đây.
a) 36 908
b) 240 742
c) 7 984 105
d) 513 006 021
Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
a) 36 908: Ba mươi sáu nghìn chín trăm linh tám
b) 240 742: Hai trăm bốn mươi nghìn bảy trăm bốn mươi hai
c) 7 984 105: Bảy triệu chín trăm tám mươi tư nghìn một trăm linh năm
d) 513 006 021: Năm trăm mười ba triệu không trăm linh sáu nghìn không trăm hai mươi mốt.
Câu 2
Viết các số sau.
a) Hai mươi tám nghìn bảy trăm linh ba.
b) Một triệu sáu mươi nghìn.
c) Chín trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm
Viết các chữ số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
a) Hai mươi tám nghìn bảy trăm linh ba: 28 703
b) Một triệu sáu mươi nghìn: 1 060 000
c) Chín trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm: 950 048 700
Câu 3
Chọn ý trả lời đúng.
a) Số 106 040 đọc là:
A. Một không sáu không bốn không.
B. Một trăm nghìn sáu nghìn bốn chục
C. Một trăm linh sáu không trăm bốn mươi
D. Một trăn linh sáu nghìn không trăm bốn mươi
b) Số năm triệu không nghìn không trăm linh năm viết là:
A. 5 000 000 5
B. 5 000 005
C. 500 005
D. 5 005
- Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
- Viết các chữ số lần lượt theo lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị; từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
a) 106 040: Một trăm linh sáu nghìn không trăm bốn mươi.
Chọn D
b) Số năm triệu không nghìn không trăm linh năm viết là: 5 000 005
Chọn B
Câu 4
Cho biết dân số của Thủ đô Hà Nội tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 8 053 663 người.
a) Đọc số dân của Thủ đô Hà Nội
b) Trong số 8 053 663, các chữ số 8; 5 lần lượt thuộc lớp nào, hàng nào?
c) Nêu giá trị mỗi chữ số của số 8 053 663
d) Làm tròn số dân của Thủ đô Hà Nội đến hàng nghìn.
Dựa vào kiến thức đã học và trả lời các câu hỏi.
a) 8 053 663: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba.
b) Trong số 8 053 663:
Chữ số 8 thuộc lớp triệu, hàng triệu
Chữ số 5 thuộc lớp nghìn, hàng chục nghìn
c) Chữ số 8 trong số 8 053 663 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 8 000 000
Chữ số 5 trong số 8 053 663 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 50 000
Chữ số 3 trong số 8 053 663 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000
Chữ số 6 trong số 8 053 663 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 600
Chữ số 6 trong số 8 053 663 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60
Chữ số 3 trong số 8 053 663 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 3
d) Số 8 053 663 làm tròn đến hàng nghìn thành 8 054 000 vì ta so sánh chữ số ở hàng trăm có 6 > 5
Câu 5
Viết mỗi số sau thành tổng theo các hàng.
a) 8 072 601
b) 605 480 200
Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.
a) 8 072 601 = 8 000 000 + 70 000 + 600 + 1
b) 605 480 200 = 600 000 000 + 5 000 000 + 400 000 + 80 000 + 200
Câu 6
Chữ số?
a) 4 215 > 4 2?9
b) 37 642 = 3? 642
c) 9 999 ?
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a) 4 215 > 4 209
b) 37 642 = 37 642
c) 9 999 0
Câu 7
Khi nghe thông tin về dân số của các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, bạn Nam chỉ kịp viết được các số liệu sau:
994 679 người; 854 131 người; 1 009 168 người; 854 679 người.
Cho biết các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình lần lượt có số dân từ nhiều đến ít.
Em hãy giúp bạn Nam tìm số dân của mỗi tỉnh.
So sánh rồi tìm số dân của mỗi tỉnh.
Ta có: 1 009 168 > 994 679 > 854 679 > 854 131
Vậy các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình lần lượt có số dân từ nhiều đến ít là 1 009 168 người; 994 679 người; 854 679 người; 854 131 người
Câu 8
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Dãy số tự nhiên được xếp thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0.
b) Dùng mười chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 8; 9 để viết các số tự nhiên.
Advertisements (Quảng cáo)
c) 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất.
d) Không có số tự nhiên nào lớn hơn 35 nhưng bé hơn 36
Dựa vào kiến thức đã học về số tự nhiên và trả lời câu hỏi
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai. Vì không có số tự nhiên lớn nhất
d) Đúng. Vì hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị và không có số tự nhiên nào ở giữa hai số tự nhiên liên tiếp.
Câu 9
Tìm số thích hợp thay vào .?. để được:
a) Ba số tự nhiên liên tiếp:
70 095; .?. ; 70 097
b) Ba số chẵn liên tiếp:
142 696; 142 698; .?.
c) Ba số lẻ liên tiếp:
.?. ; 8 201; 8 203
d) Ba số tròn chục liên tiếp:
7 490; .?. ; 7 510
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Ba số tự nhiên liên tiếp (hơn kém nhau 1 đơn vị):
70 095; 70 096; 70 097
b) Ba số chẵn liên tiếp (hơn kém nhau 2 đơn vị):
142 696; 142 698; 142 700
c) Ba số lẻ liên tiếp (hơn kém nhau 2 đơn vị):
8 199; 8 201; 8 203
d) Ba số tròn chục liên tiếp (hơn kém nhau 10 đơn vị):
7 490; 7 500; 7 510
Câu 10
Mỗi số 85; 126; 700 thuộc những dãy số nào dưới đây?
a) 27; 29; 31; 33; …
b) 36; 38; 40; 42; …
c) 10; 20; 30; 40; …
Xác định số lẻ, số chẵn, số tròn chục rồi xếp vào dãy số thích hợp.
Ta thấy:
Dãy số a là dãy số lẻ nên 85 thuộc dãy số a
Dãy số b là dãy số chẵn nên 126 thuộc dãy số b
Dãy số c là dãy số tròn chục nên 700 thuộc dãy số c
a) 27; 29; 31; 33; 85
b) 36; 38; 40; 42; 126
c) 10; 20; 30; 40; 700
Câu 11
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng.
b) Dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng.
Tính tổng giá trị của số tiền trên rồi xác định câu nào đúng, câu nào sai.
Tổng giá trị của số tiền trên là:
500 000 + 500 000 + 500 000 + 500 000 + 500 000 + 100 000 + 100 000 + 20 000 +5 000 + 50 000 + 10 000= 2 785 000 (đồng)
a) Đúng
b) Sai
Câu 12
Ước lượng: Trong hình dưới đây có khoảng bao nhiêu bạn?
Quan sát hình và ước lượng số bạn có trong hình.
Mỗi hàng có từ 9 đến 11 học sinh nên ta ước lượng mỗi hàng có 10 học sinh
Có 6 hàng như thế
Vậy có khoảng 6 × 10 = 60 bạn
Trong hình có khoảng 60 bạn
Vui học
Trò chơi: Ai nhanh nhất?
Mỗi bạn viết các số theo nội dung ở các bảng dưới đây.
Bạn nào viết đúng cả tám số và nhanh nhất thì thắng cuộc.
- Số tự nhiên bé nhất
- Số liền sau của 9 999
- Số lẻ lớn hơn 175 nhưng bé hơn 179
- Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số
- Số lẻ bé nhất
- Số liền trước của 100 000
- Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số
- Số lẻ bé nhất có năm chữ số
Dựa vào kiến thức đã học về số tự nhiên và trả lời câu hỏi.
- Số tự nhiên bé nhất: 0
- Số liền sau của 9 999: 10 000
- Số lẻ lớn hơn 175 nhưng bé hơn 179: 177
- Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số: 9 998
- Số lẻ bé nhất: 1
- Số liền trước của 100 000: 99 999
- Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số: 990
- Số lẻ bé nhất có năm chữ số: 10 001
Hoạt động thực tế
Em hãy tham gia ý kiến cùng các bạn.
Học sinh thực hiện theo mẫu.
Số chiếc bút có trong hộp bút là số tự nhiên
Dùng số tự nhiên để đếm số kẹo có trong túi.