Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Chân trời sáng tạo Toán 5 Bài 93. Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo)...

Toán 5 Bài 93. Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo) - chân trời sáng tạo: Một tuần An đi bơi mấy ngày, mỗi ngày An bơi mấy giờ?...

Đọc yêu cầu và trả lời các câu hỏi. Hướng dẫn cách giải/trả lời Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, Vui học, Đất nước em, Thử thách - Toán lớp 5 Bài 93. Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo - Chủ đề 8. Ôn tập cuối năm. Câu nào đúng, câu nào sai? a) Xếp đều 48 cái bánh vào 12 hộp. Để tìm số bánh trong 4 hộp, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách: Chọn ý trả lời đúng...

Câu 1

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Xếp đều 48 cái bánh vào 12 hộp. Để tìm số bánh trong 4 hộp, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách:

- Rút về đơn vị

- Tính tỉ số.

b) Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta lấy tổng các số đó chia cho 2.

c) Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, ta có thể làm như sau:

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Số lớn = Số bé + Hiệu

d) Ở bài toán: Tìm hai số khi biết tổng (hay hiệu) và tỉ số của hai số đó, ta cần biểu thị tỉ số của hai số theo số phần bằng nhau rồi tìm giá trị của một phần thì sẽ tìm được hai số đó.

e) Muốn tìm 25% của 36 ta lấy 36 nhân với 25.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đọc yêu cầu và trả lời các câu hỏi.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Đúng

b) Sai (Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta lấy tổng các số đó chia cho số các số hạng)

c) Đúng

d) Đúng

e) Sai (Muốn tìm 25% của 36 ta lấy 36 nhân với 25 rồi nhân với 100)


Câu 2

Chọn ý trả lời đúng.

Thầy giáo xếp đều 144 quả bóng vào 18 hộp.

a) Tổ 1 đã nhận 3 hộp như thế. Số bóng Tổ 1 đã nhận là:

A. 8 quả

B. 16 quả

C. 24 quả

D. 144 quả

b) Tổ 2 đã nhận 40 quả bóng. Số hộp bóng Tổ 2 đã nhận là:

A. 5 hộp

B. 8 hộp

C. 18 hộp

D. 40 hộp

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tính số quả ở mỗi hộp

a) Số quả bóng tổ 1 nhận được = số quả bóng ở mỗi hộp x số hộp tổ 1 đã nhận

b) Số hộp bóng tổ 2 đã nhận = số quả bóng tổ 2 đã nhận : số quả bóng ở mỗi hộp

Answer - Lời giải/Đáp án

Mỗi hộp có số quả bóng là:

144 : 18 = 8 (quả)

a) Tổ 1 đã nhận số quả bóng là:

8 x 3 = 24 (quả)

Chọn C

b) Số hộp bóng tổ 2 đã nhận là:

40 : 8 = 5 (hộp)

Chọn A


Câu 3

Question - Câu hỏi/Đề bài

Quan sát biểu đồ sau:

a) Một tuần An đi bơi mấy ngày, mỗi ngày An bơi mấy giờ?

b) Trung bình mỗi ngày An bơi mấy giờ?

c) Thời gian An bơi ở ngày Chủ nhật bằng bao nhiêu phần trăm thời gian bơi trung bình cả bốn ngày?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Mỗi tuần An đi bơi 4 ngày

- Ngày thứ ba An bơi 0,75 giờ

- Ngày thứ năm An bơi 0,75 giờ

- Ngày thứ bảy An bơi 1 giờ

- Ngày chủ nhật An bơi 1,5 giờ.

b) Trung bình mỗi ngày An bơi là:

(0,75 + 0,75 + 1 + 1,5) : 4 = 1 (giờ)

c) Thời gian An bơi ở ngày Chủ nhật bằng số phần trăm thời gian bơi trung bình cả bốn ngày là:

1,5 : 1 = 1,5 = 150%


Câu 4

Bác Năm có 33 000 000 đồng, bác dùng $\frac{2}{3}$ số tiền này để mua một con bò mẹ và một con bò con. Giá tiền bò con rẻ hơn bò mẹ là 10 000 000 đồng. Hỏi bác Năm đã mua mỗi con bò giá bao nhiêu tiền?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Bước 1: Tính số tiền bác đã mua con bò mẹ và bò con

Bước 2: Tính số tiền bác đã mua con bò mẹ = (Tổng + hiệu) : 2

Bước 3: Tính số tiền bác đã mua con bò con

Answer - Lời giải/Đáp án

Bác đã dùng tổng số tiền để mua một con bò mẹ và một con bò con là:

33 000 000 x $\frac{2}{3}$ = 22 000 000 (đồng)

Bác Năm đã mua con bò mẹ hết số tiền là:

(22 000 000 + 10 000 000) : 2 = 16 000 000 (đồng)

Bác Năm đã mua con bò con hết số tiền là:

16 000 000 – 10 000 000 = 6 000 000 (đồng)

Đáp số: bò mẹ: 16 000 000 đồng

Bò con: 6 000 000 đồng


Câu 5

Một trường tiểu học có 1 225 học sinh, trong đó số học sinh khối lớp 4 và 5 chiếm 40%. Số học sinh khối lớp 2 và 3 gấp 2 lần số học sinh khối lớp 1. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh khối lớp 1?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tính số phần trăm số học sinh khối 1, 2 và 3

- Tính số học sinh khối 1,2 và 3

- Vẽ sơ đồ

- Tính tổng số phần bằng nhau

- Tính giá trị của một phần

- Tính số học sinh khối lớp 1

Answer - Lời giải/Đáp án

Số phần trăm số học sinh khối 1, 2 và 3 là:

100% - 40% = 60%

Số học sinh khối 1,2 và 3 là:

1225 x 60 : 100 = 735 (học sinh)

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

Giá trị của một phần là:

735 : 3 = 245

Số học sinh khối lớp 1 là:

245 x 1 = 245 (học sinh)

Đáp số: 245 học sinh


Câu 6

Ông Tư và bà Ba góp tiền vốn để kinh doanh theo tỉ lệ $\frac{3}{5}$ (nghĩa là số tiên góp vốn của ông Tư bằng $\frac{3}{5}$ số tiền góp vốn của bà Ba). Sau đợt kinh doanh, số tiền lãi của bà Ba nhiều hơn ông Tư là 28 000 000 đồng. Tính số tiền lãi của mỗi người, biết rằng tiền lãi được chia theo tỉ lệ tiền góp vốn.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng dạng bài toán hiệu tỉ

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

Tiền lãi chia theo tỉ lệ tiền góp vốn nên tiền lãi của ông Tư bằng $\frac{3}{5}$ tiền lãi của bà Ba

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)

Giá trị của một phần là:

28 000 000 : 2 = 14 000 000 (đồng)

Số tiền lãi của ông Tư là:

14 000 000 x 3 = 42 000 000 (đồng)

Số tiền lãi của bà Ba là:

42 000 000 + 28 000 000 = 70 000 000 (đồng)

Đáp số: ông Tư 42 000 đồng

Bà Ba: 70 000 000 đồng


Câu 7

Năm nay, một công ty đã xuất khẩu 1 000 tấn vải thiều. Công ty dự định, cứ sau mỗi năm khối lượng vải thiều xuất khẩu sẽ tăng thêm 40% (so với khối lượng xuất khẩu của năm trước). Hỏi sau 2 năm, công ty đó dự định sẽ xuất khẩu bao nhiêu tấn vải thiều?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tính sau mỗi năm khối lượng vải thiều tăng bao nhiêu

- Tính khối lượng vải thiều sau mỗi năm

- Tính công ty đó dự định sẽ xuất khẩu bao nhiêu tấn vải thiều sau 2 năm

Answer - Lời giải/Đáp án

Cứ sau mỗi năm khối lượng vải thiều tăng là:

1 000 x 40% = 400 (tấn)

Sau mỗi năm, khối lượng vải thiều là:

1 000 + 400 = 1 400 (tấn)

Sau năm thứ hai, khối lượng vải thiều sẽ tăng thêm 40% so với khối lượng của năm trước. Vậy khối lượng vải thiều sau 2 năm là:

1 400 + 1 400 x 40% = 1960 (tấn)

Đáp số: 1 960 tấn


Câu 8

Chọn ý trả lời đúng.

Để chuẩn bị cho hội thi Khéo tay hay làm, thầy Tổng phụ trách đề nghị ba lớp trong khối lớp 5, mỗi lớp chọn một đội dự thi theo yêu cầu:

- Trong mỗi đội dự thi, số bạn nam ít nhất phải bằng 75% số bạn nữ.

- Trung bình mỗi lớp có 7 bạn dự thi.

Dưới đây là số học sinh được đề nghị dự thi của các lớp 5A, 5B, 5C.

Cách chọn học sinh nào thoả mãn cả hai yêu cầu trên?

A. 5A: 3 nam - 4 nữ; 5B: 6 nam - 8 nữ; 5C: 6 nam - 8 nữ

B. 5A: 5 nam - 5 nữ; 5B: 2 nam - 4 nữ; 5C: 2 nam - 3 nữ

C. 5A: 3 nam - 4 nữ; 5B: 5 nam – 5 nữ; 5C: 3 nam - 5 nữ

D. 5A: 4 nam - 4 nữ; 5B: 3 nam - 3 nữ; 5C: 3 nam - 4 nữ

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Xét từng đáp án có thỏa mãn các yêu cầu hay không

Answer - Lời giải/Đáp án

Yêu cầu 1: Trung bình mỗi lớp có 7 học sinh tham gia

A. 5A: 3 nam - 4 nữ; 5B: 6 nam - 8 nữ; 5C: 6 nam - 8 nữ

Trung bình mỗi lớp có số học sinh tham gia là: (3 + 4 + 6 + 8 + 6 + 8) : 3 gần bằng 11 học sinh. (loại)

B. 5A: 5 nam - 5 nữ; 5B: 2 nam - 4 nữ; 5C: 2 nam - 3 nữ

Trung bình mỗi lớp có số học sinh tham gia là: (5 + 5 + 2 + 4 + 2 + 3) : 3 = 7 học sinh. (thỏa mãn yêu cầu của đề)

C. 5A: 3 nam - 4 nữ; 5B: 5 nam – 5 nữ; 5C: 3 nam - 5 nữ

Trung bình mỗi lớp có số học sinh tham gia là: (3 + 4 + 5 + 5 + 3 + 5) : 3 gần bằng 8 học sinh. (loại)

D. 5A: 4 nam - 4 nữ; 5B: 3 nam - 3 nữ; 5C: 3 nam - 4 nữ

Trung bình mỗi lớp có số học sinh tham gia là: (4 + 4 + 3 + 3 + 3 + 4) : 3 = 7 học sinh. (thỏa mãn yêu cầu của đề)

Yêu cầu 2: Trong mỗi đội dự thi, số bạn nam ít nhất phải bằng 75% số bạn nữ. Nghĩa là số bạn nam phải lớn hơn hoặc bằng 75% số bạn nữ.

Xét đáp án B và D, ta có:

B. 5A: 5 nam - 5 nữ; 5B: 2 nam - 4 nữ; 5C: 2 nam - 3 nữ

ta có tỉ lệ giữa học sinh nam và học sinh nữ là:

5A: $\frac{5}{5} = 100\% $;

5B: $\frac{2}{4} = \frac{1}{2} = 50\% $

D. 5A: 4 nam - 4 nữ; 5B: 3 nam - 3 nữ; 5C: 3 nam - 4 nữ

Ta có tỉ lệ giữa học sinh nam và học sinh nữ là:

5A: $\frac{4}{4} = 1 = 100\% $;

5B: $\frac{3}{3} = 1 = 100\% $;

5C: $\frac{3}{4} = 75\% $

Chọn D


Vui học

Dựa vào bức tranh dưới đây, em hãy giúp các nhân viên đặt số lượng thú ngồi bông và rô-bốt hợp lí.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng dạng bài toán tổng tỉ để giải bài toán

Answer - Lời giải/Đáp án

Theo bài toán, ta có sơ đồ sau:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 4 = 7 (phần)

Giá trị của một phần là:

175 : 7 = 25

Cần đặt số lượng thú nhồi bông là:

25 x 3 = 75 (sản phẩm)

Cần đặt số lượng rô-bốt là:

25 x 4 = 100 (sản phẩm)

Đáp số: Thú nhồi bông: 75 sản phẩm

Rô-bốt: 100 sản phẩm


Đất nước em

Năm 2020 sản lượng sầu riêng của nước ta ước tính đạt 558 780 tấn. Năm 2021, sản lượng sầu riêng của nước ta tăng 15% so với năm 2020. Sản lượng sầu riêng của nước ta năm 2021 khoảng .?. tấn (làm tròn đến hàng trăm).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tính số tấn sản lượng sầu riêng năm 2021 tăng lên

- Tính Sản lượng sầu riêng của nước ta năm 2021

Answer - Lời giải/Đáp án

Số tấn sản lượng sầu riêng năm 2021 tăng lên là:

558 780 x 15% = 83 817 (tấn)

Sản lượng sầu riêng của nước ta năm 2021 là:

558 780 + 83 817 = 642 597 (tấn)

Làm tròn 642 597 đến hàng trăm ta được 642 600 tấn

Đáp số: 642 600 tấn


Thử thách

Dưới đây là biểu đồ xuất khẩu gạo của một công ty.

Số?

a) Cứ sau mỗi quý (từ quý một đến quý ba), khối lượng gạo xuất khẩu tăng.?.%.

b) Nếu tỉ số phần trăm khối lượng gạo xuất khẩu của quý tư cũng tăng như các quý trước thì quý tư xuất khẩu .?. nghìn tấn gạo.

Chú ý: Cứ 3 tháng liên tiếp (tính từ tháng 1) tạo thành một quý. Một năm có 4 quý.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Cứ sau mỗi quý (từ quý một đến quý ba), khối lượng gạo xuất khẩu tăng là: 10 : 15 = 0,(6) ta làm tròn được 0,67 = 67%

b) Số % chỉ quý tư là:

100% + 67% = 167%

Quý tư xuất khẩu số gạo là:

22,5 : 100 x 167 = 37,575 (nghìn tấn)