Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Kết nối tri thức Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của...

Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó trang 15 Toán 5 - Kết nối tri thức: Trong cuộc thi đấu cờ vua của trường, số bạn nam tham gia nhiều hơn số bạn...

Giải và trình bày phương pháp giải toán lớp 5 trang 15 - Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống. Số? Trong cuộc thi đấu cờ vua của trường, số bạn nam tham gia nhiều hơn số bạn nữ là 10 bạn, số bạn nữ bằng $frac{2}{3}$ số bạn nam. Hỏi có bao nhiêu bạn nam...

Hoạt động Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 16

Số?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng của hai số trừ đi số bé).

Answer - Lời giải/Đáp án


Hoạt động Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 16

Trong cuộc thi đấu cờ vua của trường, số bạn nam tham gia nhiều hơn số bạn nữ là 10 bạn, số bạn nữ bằng $\frac{2}{3}$ số bạn nam. Hỏi có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng của hai số trừ đi số bé).

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1 (phần)

Số bạn nam là:

10 : 1 x 3 = 30 (bạn)

Số bạn nữ là:

30 – 10 = 20 (bạn)

Đáp số: Số bạn nam là 30 bạn

Số bạn nữ là 20 bạn.


Luyện tập Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 16

Mỗi lần vệ sinh thu gom rác thải, các bạn ở một trường tiểu học đã phân loại rác làm hai loại, loại A gồm giấy, bìa và loại B gồm chai lọ, vỏ hộp. Sau một đợt, cô giáo phụ trách đã cân số rác thải để đưa đi các cơ sở tái chế, cô cho biết số ki-lô-gam rác thải A bằng $\frac{3}{7}$số ki-lô-gam rác thải loại B và ít hơn loại B là 8 kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-gam rác thải?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng của hai số trừ đi số bé).

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 3 = 4 (phần)

Số ki-lô-gam rác thải A là:

8 : 4 x 3 = 6 (kg)

Số ki-lô-gam rác thải B là:

6 + 8 = 14 (kg)

Đáp số: Số rác thải A là 6 kg;

Số rác thải B là 14 kg.


Luyện tập Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 17

Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10 m, chiều dài bằng $\frac{3}{2}$chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng của hai số trừ đi số bé).

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có sơ đồ

Advertisements (Quảng cáo)

Hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 2 = 1 (phần)

Chiều rộng là:

10 : 1 x 2 = 20 (m)

Chiều dài là:

20 + 10 = 30 (m)

Đáp số: Chiều rộng là 20 m;

Chiều dài là 30 m.


Luyện tập Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 17

Gia đình bác Năm nuôi cá tra ở miền Tây Nam Bộ, sau vụ nuôi cá lần này đã thu hoạch được một lượng lớn cá tra gồm hai loại: loại A và loại B. Tính ra số tấn cá loại A bằng $\frac{5}{2}$số tấn cá loại B.

a) Hỏi gia đình bác Năm đã thu hoạch được bao nhiêu tấn cá tra mỗi loại, biết số cá tra loại A nhiều hơn số cá tra loại B là 6 tấn.

b) Biết giá 1 kg cá tra loại A là 29 500 đồng. Hỏi bác Năm bán hết số cá tra loại A thì thu được bao nhiêu tiền?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a)

1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng của hai số trừ đi số bé).

b)

Số tiền thu được sau khi bác Năm bán hết số cá tra loại A = 29 500 x số cá tra loại A.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3 (phần)

Số cá tra loại B là:

6 : 3 x 2 = 4 (tấn)

Số cá tra loại A là:

6 + 4 = 10 (tấn)

Đáp số: Số cá tra loại B là 4 tấn;

Số cá tra loại A là 10 tấn.

b) Đổi 10 tấn = 10 000 kg

Bác Năm bán hết số cá tra loại A thì thu được số tiền là:

29 500 x 10 000 = 295 000 000 (đồng)

Đáp số: 295 000 000 đồng.


Luyện tập Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 17

Hiện nay, mẹ hơn con 25 tuổi. Biết sau 2 năm nữa, tuổi con bằng $\frac{2}{7}$tuổi mẹ. Hỏi hiện nay, tuổi mẹ là bao nhiêu, tuổi con là bao nhiêu?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng của hai số trừ đi số bé).

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có sơ đồ:

Hiệu số phần bằng nhau là:

7 – 2 = 5 (phần)

Tuổi con là:

25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)

Tuổi mẹ là:

25 + 10 = 35 (tuổi)

Đáp số: Tuổi con là 10 tuổi;

Tuổi mẹ là 35 tuổi.