Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Kết nối tri thức Bài 42. Máy tính cầm tay trang 23 Toán 5 – Kết...

Bài 42. Máy tính cầm tay trang 23 Toán 5 - Kết nối tri thức: Theo em màn hình máy tính hiện kết quả là bao nhiêu?...

Phân tích và lời giải toán lớp 5 trang 23 - Máy tính cầm tay - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống. Chọn cách bấm máy tính cầm tay phù hợp với mỗi phép tính. Thực hiện các phép tính sau rồi sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra kết quả đó...Theo em màn hình máy tính hiện kết quả là bao nhiêu?

Hoạt động Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 24

Chọn cách bấm máy tính cầm tay phù hợp với mỗi phép tính.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát phép tính và nối với cách bấm máy tính phù hợp.

Answer - Lời giải/Đáp án


Hoạt động Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 24

Thực hiện các phép tính sau rồi sử dụng máy tính cầm tay để kiểm tra kết quả đó.

a) 1 975 + 2 025

b) 3 871 – 189

c) 475 x 81

d) 51 : 6

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Đặt tính rồi tính

- Kiểm tra kết quả bằng cách nhập phép tính vào máy tính cầm tay.

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

Kiểm tra kết quả: 1 975 + 2 025 = 4000.

b)

Kiểm tra kết quả: 3 871 – 189 = 3 682.

c)

Kiểm tra kết quả: 475 x 81 = 38 475.

d)

Kiểm tra kết quả: 51 : 6 = 8,5.


Hoạt động Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 24

a) Rô-bốt tính giá trị của biểu thức 5 + 2 x 3 bằng cách bấm máy tính cầm tay như sau:

Theo em màn hình máy tính hiện kết quả là bao nhiêu?

b) Em hãy tính giá trị của biểu thức 5 + 2 x 3 rồi so sánh với kết quả mà Rô-bốt nhận được.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Em dự đoán kết quả hiển thị trên màn hình máy tính.

b)

- Tính giá trị biểu thức: Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

- So sánh giá trị vừa tính được với kết quả hiển thị trên màn hình máy tính.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Dự đoán kết quả hiển thị trên màn hình máy tính là: 11

b) 5 + 2 x 3 = 5 + 6 = 11

Giá trị biểu thức vừa tính được bằng với kết quả hiển thị trên màn hình máy tính.


Hoạt động Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 26

Sử dụng máy tính cầm tay để tính:

a) 8% của 35

b) 32% của 4

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Nhập vào máy tính lần lượt các ký tự:

3

5

x

8

%

=

Advertisements (Quảng cáo)

a) Nhập vào máy tính lần lượt các ký tự:

4

x

3

2

%

=

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 35 x 8% = 2,8

b) 4 x 32 % = 1,28


Hoạt động Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 26

Sử dụng máy tính cầm tay để tính tỉ số phần trăm của:

a) 16 và 80

b) 38 và 125

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dùng máy tính cầm tay, tính bằng cách thực hiện ấn các phím theo thứ tự như sau rồi nêu kết quả:

a)

1

6

:

8

0

%

=

b)

3

8

:

1

2

5

%

=

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 16 và 80: 20%

b) 38 và 125: 30,4%


Luyện tập Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 26

Một cửa hàng áp dụng chính sách khuyến mại hoàn tiền 10% cho mọi đơn hàng từ 1 000 000 đồng trở lên. Hãy tính số tiền được hoàn lại trong mỗi hóa đơn sau:

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tính tổng số tiền của một đơn hàng.

- Số tiền được hoàn lại trong một đơn hàng = Tổng số tiền của một đơn hàng x 10%.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Tổng số tiền của đơn hàng là:

275 000 + 599 000 + 120 000 = 994 000 (đồng)

Vì đơn hàng này có tổng số tiền nhỏ hơn 1 000 000 đồng nên không được hoàn lại tiền.

b) Tổng số tiền của đơn hàng là:

850 000 + 250 000 = 1 100 000 (đồng)

Số tiền được hoàn lại trong đơn hàng là:

1 100 000 x 10% = 110 000 (đồng)


Luyện tập Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 26

Chú Năm gửi 250 000 000 đồng vào ngân hàng với lãi suất 8% một năm. Hãy sử dụng máy tính cầm tay để tính số tiền lãi mà chú Năm nhận được sau một năm.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Số tiền lãi chú Năm nhận được sau một năm = số tiền chú năm gửi ngân hàng x lãi suất một năm.

Answer - Lời giải/Đáp án

Số tiền lãi mà chú Năm nhận được sau một năm là:

250 000 000 x 8%

Sử dụng máy tính cầm tay nhập phép tính trên, ta thu được kết quả là:

250 000 000 x 8% = 20 000 000 (đồng)