Câu 1
1. Look and listen. Repeat.
(Nhìn và nghe. Nhắc lại.)
How do you say thước kẻ in English?
(Bạn nói thước kẻ trong tiếng Anh như thế nào?)
It’s a ruler.
(Nó là một cây thước.)
How do you spell scissors?
(Làm thế nào để bạn đánh vần cái kéo?)
S-c-i-s-s-o-r-s.
Could you repeat that, please?
(Bạn có thể nhắc lại từ đó được không?)
Sure. S-c-i-s-s-o-r-s.
I don’t understand. Can you help me, please?
(Tôi không hiểu. Bạn co thể giup tôi được không?)
Yes, sure.
(Vâng, chắc chắn rồi.)
What’s the difference between next to and in front of?
(Sự khác biệt giữa bên cạnh và phía trước là gì?)
I can show you.
(Tôi có thể chỉ cho bạn xem.)
Đang cập nhật!
Câu 2
2. Listen and point. Say.
(Nghe và chỉ. Nói.)
How do you say thước kẻ in English?
(Bạn nói thước kẻ trong tiếng Anh như thế nào?)
It’s a ruler.
(Nó là một cây thước.)
How do you spell scissors?
(Làm thế nào để bạn đánh vần cái kéo?)
Advertisements (Quảng cáo)
S-c-i-s-s-o-r-s.
Could you repeat that, please?
(Bạn có thể nhắc lại từ đó được không?)
Sure. S-c-i-s-s-o-r-s.
I don’t understand. Can you help me, please?
(Tôi không hiểu. Bạn co thể giup tôi được không?)
Yes, sure.
(Vâng, chắc chắn rồi.)
What’s the difference between next to and in front of?
(Sự khác biệt giữa bên cạnh và phía trước là gì?)
I can show you.
(Tôi có thể chỉ cho bạn xem.)
Câu 3
3. Look. Listen and number.
(Nhìn. Nghe và điền số.)
Câu 4
Ví dụ:
How do you say cục tẩy in English?
(Cục tẩy trong tiếng anh nói như thế nào?)
It’s an eraser.
(Nó là 1 cục tẩy.)
How do you spell eraser?
(Cục tẩy đánh vần như thế nào?)
E-r-a-s-e-r.
1. How do you say "thước kẻ” in English?
(Bạn nói "thước kẻ” trong tiếng Anh như thế nào?)
It’s a "ruler”.
(Nó là một cây thước.)
2. How do you spell "scissors"?
(Làm thế nào để bạn đánh vần cái kéo?)
S-c-i-s-s-o-r-s.