Listening Câu 1
1. Listen and check (✔) the correct answer.
(Nghe và đánh dấu (✔) vào đáp án đúng.)
1. What’s the matter with Dan?
a. Dan has a toothache and a sore throat.
b. Dan has a headache and a fever.
c. Dan has a toothache and a fever.
2. What should Rose do?
a. She should drink some juice.
b. She should watch TV.
c. She should drink some water and go to bed.
3. Why does Emma have a stomachache?
a. She ate too much candy.
b. She ate too many apples.
c. She drank too much soda.
4. What does Andy want to do?
a. He wants to go to bed.
b. He wants to watch TV.
c. He wants to play outside.
5. What’s the matter with Dad?
a. He’s hungry.
b. He’s ill.
c. He’s tired.
Listening Câu 2
2. Listen and complete.
(Nghe và hoàn thành).
In the future, people (1) _______ drive motorbikes or cars. They will travel around Earth on a (2) _______ plane. People will live on different (3) _______ away from the Earth, like Mars or Venus. Every year, people will fly to other (4) ______ for vacations by spaceship or rocket. They will wear (5) ________ clothes and eat space food.
1. What’s the matter with Dan?
a. Dan has a toothache and a sore throat.
b. Dan has a headache and a fever.
c. Dan has a toothache and a fever.
2. What should Rose do?
a. She should drink some juice.
b. She should watch TV.
c. She should drink some water and go to bed.
3. Why does Emma have a stomachache?
a. She ate too much candy.
b. She ate too many apples.
c. She drank too much soda.
4. What does Andy want to do?
a. He wants to go to bed.
b. He wants to watch TV.
c. He wants to play outside.
5. What’s the matter with Dad?
a. He’s hungry.
b. He’s ill.
c. He’s tired.
Phonics Câu 3
3. Match the sentences with the same strong sounds.
(Nối các câu có cùng âm thanh mạnh.)
1. Max shouldn’t go to school this morning. (Sáng nay Max không nên đến trường.) |
a. Where is he going to go? (Cậu ấy định đi đâu?) |
2. You should eat a melon. (Bạn nên ăn dưa lưới.) |
b. Are you going to play? (Bạn có định chơi không?) |
3. Is it going to rain? (Trời có mưa không nhỉ?) |
c. You should drink some water. (Bạn nên uống chút nước.) |
4. What are you going to do? (Bạn định làm gì?) |
d. Jo shouldn’t eat a cake for breakfast. (Jo không nên ăn bánh ngọt cho bữa sáng.) |
1. d |
2. c |
3. b |
4. a |
Speaking Câu 4
4. Talk about school in the future.
(Nói về trường học ở tương lai.)
1. Trong tương lai, học sinh sẽ đi học như thế nào?
2. Họ sẽ học những môn học gì?
3. Các giáo viên vẫn sẽ làm việc chứ?
4. Trong tương lai học sinh có còn được giao bài tập về nhà nữa hay không?
1. In the future, children will go to school by flying car.
(Trong tương lai, trẻ con sẽ đến trường bằng xe ô tô bay.)
2. They will no longer have to study math, literature, and English, but instead study subjects they like.
(Học sinh sẽ không còn phải học môn toán văn anh nữa mà thay vào đó là học những môn học các em thích.)
3. Maybe there won’t be any more teachers but there will be teaching robots.
(Có thể sẽ không còn giáo viên nữa mà sẽ là người máy dạy học.)
4. There will be no more homework.
(Sẽ không còn bài tập về nhà nữa.)
Speaking Câu 5
Advertisements (Quảng cáo)
5. Look at the pictures and say what the boy or girl should or shouldn’t do.
(Nhìn tranh và trả lời các câu hỏi.)
1. A fever: You should drink orange juice. You shouldn’t play outside.
(Sốt: Bạn nên uống nước cam. Bạn không nên chơi ở ngoài.)
2. A toothache: You should go to the dentist. You shouldn’t eat sweet food.
(Đau răng: Bạn nên đến gặp nha sĩ. Bạn không nên ăn đồ ngọt.)
3. A sore throat:You should drink warm water. You shouldn’t play outside.
(Đau họng: Bạn nên uống nước ấm. Bạn không nên chơi ở ngoài.)
4. A headache: You should rest. You shouldn’t eat cold food.
(Đau đầu: Bạn nên nghỉ ngơi. Bạn không nên ăn đồ lạnh.)
5. A cold: You should drink warm water. You shouldn’t stay up late.
(Cảm cúm: Bạn nên uống nước ấm. Bạn không nên thức khuya.)
Speaking Câu 6
6. Reorder the holiday plan of Lan’s family.
(Sắp xếp trình tự kết hoạch kì nghỉ của gia đình Lan.)
1 |
Lan’s family is going to visit Tokyo in March. |
|
The temperature in Tokyo will be about 14°C in this season. |
|
They will have a good time there. |
|
They’re going to take sweaters and gloves. |
|
They want to enjoy sakura season and Japanese food |
1. Lan’s family is going to visit Tokyo in March.
(Gia đình Lan sẽ đến Tokyo vào tháng 3.)
2. They want to enjoy sakura season and Japanese food.
(Họ muốn ngắm hoa đào và thưởng thức đồ ăn Nhật Bản.)
3. The temperature in Tokyo will be about 14°C in this season.
(Nhiệt độ ở Tokyo sẽ vào khoảng 14°C.)
4. They’re going to take sweaters and gloves.
(Họ sẽ đem theo áo len và găng tay.)
5. They will have a good time there.
(Họ sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời.)
Reading Câu 7
7. Read and answer the questions.
(Đọc và trả lời câu hỏi.)
You should get exercise regularly because it makes you strong and healthy. You can choose a sport and play it with your friends or family. It’ll be a lot of fun. You shouldn’t do exercise right after eating or you’ll have a stomachache. Doing exercise also makes you sweat. Remember to drink enough water. You should rest for 15 minutes after exercise then you can take a shower.
1. What should you do to be strong and healthy?
2. Who can you play sport with?
3. Should you do exercise right after eating? Why/ Why not?
4. What should you do after doing exercise?
Tạm dịch:
Bạn nên tập thể dục thường xuyên vì nó giúp bạn khỏe mạnh. Bạn có thể chọn một môn thể thao và chơi với bạn bè hoặc gia đình. Nó sẽ có rất nhiều niềm vui. Bạn không nên tập thể dục ngay sau khi ăn nếu không sẽ bị đau bụng. Tập thể dục cũng khiến bạn đổ mồ hôi. Hãy nhớ uống đủ nước. Sau khi tập luyện, bạn nên nghỉ ngơi 15 phút rồi mới có thể đi tắm.
1. Bạn nên làm gì để khỏe mạnh?
2. Bạn có thể chơi thể thao cùng ai?
3. Bạn có nên tập thể thao ngay sau khi ăn không? Tại sao/ Tại sao không?
4. Bạn nên làm gì sau khi tập thể dục?
1. You should get exercise regularly.
(Bạn nên tập thể dục thường xuyên.)
2. You can play it with your friends or family.
(Bạn có thể chơi với bạn bè hoặc gia đình.)
3. You shouldn’t do exercise right after eating because you’ll have a stomachache.
(Bạn không nên tập thể dục ngay sau khi ăn vì bạn sẽ bị đau bụng.)
4. You should rest for 15 minutes after exercise.
(Sau khi tập luyện, bạn nên nghỉ ngơi 15 phút.)
Writing Câu 8
8. Read the story and look at the pictures. Write one word in each gap.
(Đọc câu chuyện và nhìn vào những bức tranh Viết một từ vào mỗi khoảng trống.)
My family love watching (1) ______. My dad and I like watching sports. Tonight, there is a (2) ______ match between Viet Nam and Thailand at 5 o’clock. Which team will win the game? My dad and I are so excited. My mom enjoys the show "Are you smarter than a 5” grader?” at 8 o’clock. Students from Quang Trung Primary (3) _______ are going to be in the show. They’re my (4) ______. I want to know who will answer oll the quesions and win a (5) _______.
1. TV |
2. football |
3. School |
4. classmates |
5. tablet |
Đoạn văn hoàn chỉnh:
My family love watching TV. My dad and I like watching sports. Tonight, there is a football match between Viet Nam and Thailand at 5 o’clock. Which team will win the game? My dad and I are so excited. My mom enjoys the show "Are you smarter than a 5” grader?” at 8 o’clock. Students from Quang Trung Primary School are going to be in the show. They’re my classmate. I want to know who will answer oll the quesions and win a tablet.
Tạm dịch:
Gia đình tôi thích xem TV. Bố tôi và tôi thích xem thể thao. Tối nay lúc 5 giờ có trận đấu bóng đá giữa Việt Nam và Thái Lan. Đội nào sẽ thắng trận đấu? Bố và tôi rất hào hứng. Mẹ tôi rất thích chương trình “Ai thông minh hơn học sinh lớp 5?” lúc 8 giờ. Các bạnhọc sinh Trường Tiểu học Quang Trung tham gia chương trình. Họ là bạn cùng lớp của tôi. Tôi muốn biết ai sẽ trả lời tất cả các câu hỏi và giành được một chiếc máy tính bảng.
Writing Câu 9
9. Write an email (30 to 40 words) to your pen pal about what you’re going to do this summer.
(Viết thư khoảng 30-40 từ đến bạn qua thư của bạn về những việc bạn sẽ làm mùa hè này.)
Hi Linda,
Hope you’re well! This summer, I’m planning to go on a road trip with my family, explore new hiking trails, and maybe even learn how to surf. Can’t wait to hear about your summer plans!
Best, Alex.
Tạm dịch:
Chào Linda,
Hy vọng bạn khỏe! Mùa hè này, tôi dự định thực hiện một chuyến đi cùng gia đình, khám phá những con đường mòn đi bộ đường dài mới và thậm chí có thể học cách lướt sóng. Thật là nóng lòng muốn nghe về kế hoạch mùa hè của bạn!
Gửi đến bạn lời chúc tốt đẹp nhất, Alex.