Câu 1
1. Listen and repeat.
(Nghe và nhắc lại.)
fifteen(mười lăm)
sixteen(mười sáu)
I live at fifteen Ba Dinh Street.
(Tôi sống ở số 15 đường Ba Đình.)
She lives at sixteen London Street.
(Cô ấy sống ở số 16 đường Luân Đôn.)
Đang cập nhật!
Câu 2
2. Circle, listen and check.
(Khoanh, nghe và kiểm tra.)
1.
a. thirteen (mười ba)
b. fourteen (mười bốn)
c. thirty(ba mươi)
2.
a. nineteen (mười chín)
b. sixty(sáu mươi)
c. ninety (chín mươi)
3.
a. twenty (hai mươi)
b. sixteen (mười sáu)
c. eighteen(mười tám)
Câu 3
3. Let’s chant.
(Hãy cùng ca.)
Tạm dịch:
Bạn sống ở đâu?
Mình sống ở số 15 đường Balloon.
Bạn sống ở đâu?
Mình sống ở số 16 đường Cartoon.
Địa chỉ của bạn là gì?
Đó là số 18 đường Balloon.
Địa chỉ của bạn là gì?
Đó là số 19 đường Cartoon.
Câu 4
4. Read and tick True or False.
(Đọc và đánh dấu đúng hoặc sai.)
Dear Lan,
Thank you for your email. I live in Sydney. It’s a great city. My two best friends live in Sydney, too. Ann lives in a flat in King Street. Nick lives in a house in Crown Street. Their homes aren’t far from our school. And I live in a tower. My address is 33 Oxford Street. What about you? Where do you live? Tell me about your home.
Best wishes,
David
Advertisements (Quảng cáo)
Tạm dịch:
Lan thân mến,
Cảm ơn email của bạn. Mình sống ở Sydney. Nó là một thành phố tuyệt vời. Hai người bạn thân của tôi cũng sống ở Sydney. Ann sống ở một căn hộ ở đường King. Nick sống ở một ngôi nhà trên đường Crown. Nhà của họ không xa với trường học. Tôi sống ở một trong một tòa nhà/ tòa tháp. Địa chỉ của tôi là số 33 đường Oxford.
Còn bạn thế nào? Bạn sống ở đâu? Kể cho tôi nghe về ngôi nhà của bạn nhé.
Lời chúc tốt nhất dành cho bạn,
David
1. David sống ở Luân Đôn.
2. Bạn thân của anh ấy là Ann và Nick.
3. Ann không sống trong một căn nhà.
4. Nick sống trong ngôi nhà trên đường Queen.
5. David sống trong một toà nhà trên đường Crown.
1. False |
2. True |
3. True |
4. False |
5. False |
Câu 5
5. Let’s write.
(Hãy cùng viết.)
1. Where do you live?
2. What’s your address?
3. Where does your best friend live?
4. What’s his/her address?
1. Where do you live?
I live at 15 London Street.
2. What’s your address?
It’s 18 Crown Street.
3. Where does your best friend live?
She lives in a house in King Street.
4. What’s his/her address?
It’s 20 King Street.
Tạm dịch:
1. Bạn sống ở đâu?
Mình sống ở số 15 đường London.
2. Địa chỉ của bạn là gì?
Nó là số 18 đường Crown.
3. Bạn thân của bạn sống ở đâu?
Cô ấy sống ở ngôi nhà trên đường King.
4. Địa chỉ của của cô ấy là gì?
Đó là số 20 đường King.
Câu 6
6. Project.
(Dự án.)
Khảo sát nhà ở
Các em dùng những cấu trúc đã được học trong Unit này để hỏi về nơi ở của bạn bè trong lớp.