Trang chủ Lớp 5 Tiếng Việt lớp 5 (sách cũ) Chính tả: Trí dũng song toàn, (2) Tìm và viết các từ...

Chính tả: Trí dũng song toàn, (2) Tìm và viết các từ (3) . Có thể điền r, d hay gi vào chỗ trống nào trong bài thơ sau ?...

Người công dân - Chính tả: Trí dũng song toàn. (2) Tìm và viết các từ (3) .a) Có thể điền r, d hay gi vào chỗ trống nào trong bài thơ sau ?

Câu hỏi:

(2) Tìm và viết các từ:

a)  Chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi, có nghĩa như sau :

-   Giữ lại để dùng về sau.

-   Biết rõ, thành thạo.

-   Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng, thành cao.

b)  Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :

-   Dám đương đầu với khó khăn, nguy hiểm.

-   Lớp mỏng bọc bên ngoài cùa cây, quà.

-   Đồng nghĩa với giữ gìn.

(3) .a) Có thể điền r, d hay gi vào chỗ trống nào trong bài thơ sau ?

Dáng hình ngọn gió

 Bầu trời rộng thênh thang Là căn nhà của gió Chân trời như cửa ngỏ Thả sức gió đi về Nghe cây lá ...ầm ...ì Ấy là khi gió hát Mặt biển sóng lao xao Là gió đang ...ạo nhạc Những ngày hè oi bức Cứ tưởng gió đi đâu Gió nép vào vành nón

Quạt ...ịu trưa ve sầu Gió còn lượn lên cao Vượt sông dài biển rộng Cõng nước làm mưa ...ào Cho xanh tươi đồng ruộng Gió khô ô muối trắng Gió đẩy cánh buồm đi Gió chẳng bao ...ờ mệt ! Nhưng đố ai biết được Hình ...áng gió thế nào.

Theo ĐOÀN TH| LAM LUYẾN

b)   Có thể đặt dấu hỏi hay dấu ngã vào chữ in đậm nào trong mẩu chuyện vui sau ?

Sợ mèo không biết

Một người bị bệnh hoang tương, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mai ờ cổng viện mà không đi. Một bác sĩ thấy lạ bèn đến hỏi. Bệnh nhân sợ hai giai thích :

-   Bên công có một con mèo.

Bác sĩ bảo :

-   Nhưng anh đã biết mình không phai là chuột kia mà.

Anh chàng trả lời :

-  Tôi biết như vậy hỏi có ăn thua gì. Nhơ con mèo nó không biết điều ấy thì sao?                                                         Theo BÍ QUYẾT SỐNG LÂU

Advertisements (Quảng cáo)

*  Bài tập 2

Lời giải

Các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gỉ

-  Giữ lại để dùng sau: dành dụm, để dành

-  Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ.

-  Đồ đựng đan bằng tre nứa đáy phẳng, thành cao: cái giành

Các từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.

-  Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm: dũng cảm

-  Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: vỏ

-  Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ

*  Bài tập 3

Lời giải

... Nghe lá cây rầm rì

... Lá gió đang dạo nhạc

... Quạt dịu trưa ve sầu

... Cõng nước làm mưa rào

... Gió chẳng bao giờ mệt!

... Hình dáng gió thế nào.

Một người bị bệnh hoang tưởng, suốt ngày ngỡ mình là chuột, cuối cùng được ra viện nhưng anh ta cứ đứng tần ngần mãi ờ cổng viện mà không đi... Bệnh nhân sợ hãi giải thích:

-  Bên cổng có một con mèo

-  Nhưng anh đã biết mình không phải là chuột kia mà.

... Nhỡ con mèo nó không biết điều ấy thì sao?

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tiếng Việt lớp 5 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)