Trang chủ Lớp 5 Vở bài tập Toán lớp 5 - Kết nối tri thức Bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 1)...

Bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 1) trang 15, 16 VBT Toán 5 - Kết nối tri thức: Ngày thứ Bảy, Mai đọc được (frac{3}{5})số trang của quyển truyện. Ngày Chủ nhật, Mai ...

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số. Hướng dẫn giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 - Bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số (tiết 1) trang 15, 16 vở bài tập Toán 5 - Kết nối tri thức - Vở bài tập Toán 5 tập 1 - Kết nối tri thức. Phân số chỉ số trang sách của quyển truyện Mai còn phải đọc = 1 – (phân số chỉ số

Bài 1

Tính

a) \(\frac{5}{6} + \frac{{11}}{{18}} = .......\)

b) \(\frac{{21}}{{20}} - \frac{4}{5} = ......\)

c) \(\frac{4}{7} + 3 = ......\)

d) \(4 - \frac{{13}}{6} = ......\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó

Answer - Lời giải/Đáp án

a) \(\frac{5}{6} + \frac{{11}}{{18}} = \frac{{15}}{{18}} + \frac{{11}}{{18}} = \frac{{26}}{{18}} = \frac{{13}}{9}\)

b) \(\frac{{21}}{{20}} - \frac{4}{5} = \frac{{21}}{{20}} - \frac{{16}}{{20}} = \frac{5}{{20}} = \frac{1}{4}\)

c) \(\frac{4}{7} + 3 = \frac{4}{7} + \frac{{21}}{7} = \frac{{25}}{7}\)

d) \(4 - \frac{{13}}{6} = \frac{{24}}{6} - \frac{{13}}{6} = \frac{{11}}{6}\)


Bài 2

Tính giá trị của biểu thức

a) \(\frac{3}{5} + \frac{{13}}{{15}} - \frac{4}{5} = ......\)

b) \(\frac{{43}}{{18}} - \left( {1 + \frac{5}{6}} \right) = ......\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Với biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

b) Với biểu thức chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) \(\frac{3}{5} + \frac{{13}}{{15}} - \frac{4}{5} = \frac{9}{{15}} + \frac{{13}}{{15}} - \frac{{12}}{{15}} = \frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{3}\)

b) \(\frac{{43}}{{18}} - \left( {1 + \frac{5}{6}} \right) = \frac{{43}}{{18}} - \frac{{11}}{6} = \frac{{43}}{{18}} - \frac{{33}}{{18}} = \frac{{10}}{{18}} = \frac{5}{9}\)


Bài 3

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Việt chạy được \(\frac{3}{4}\) đoạn đường, Nam chạy được \(\frac{7}{{12}}\)đoạn đường.

Vậy sau một phút:

Advertisements (Quảng cáo)

A. Nam chạy nhiều hơn Việt \(\frac{4}{{12}}\) đoạn đường.

B. Việt chạy nhiều hơn Nam \(\frac{1}{6}\) đoạn đường.

C. Nam chạy nhiều hơn Việt \(\frac{1}{6}\) đoạn đường.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

So sánh hai phân số đề bài đã cho để trả lời câu hỏi.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta thấy\(\frac{3}{4} = \frac{9}{{12}} > \frac{7}{{12}}\)

Vậy Việt chạy nhiều hơn Nam \(\frac{9}{{12}} - \frac{7}{{12}} = \frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}\)(quãng đường)

Chọn đáp án B


Bài 4

Ngày thứ Bảy, Mai đọc được \(\frac{3}{5}\)số trang của quyển truyện. Ngày Chủ nhật, Mai đọc tiếp được \(\frac{3}{{10}}\)số trang của quyển truyện đó. Hỏi Mai còn phải đọc bao nhiêu phần số trang của quyển truyện nữa thì mới xong quyển truyện đó?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phân số chỉ số trang sách của quyển truyện Mai còn phải đọc = 1 – (phân số chỉ số trang quyển truyện đã đọc Ngày thứ Bảy + phân số chỉ số trang quyển truyện đã đọc Ngày Chủ nhật).

Answer - Lời giải/Đáp án

Bài giải

Ngày thứ Bảy và Chủ nhật mai đọc được số phần số trang của quyển truyện là:

\(\frac{3}{5} + \frac{3}{{10}} = \frac{9}{{10}}\)(số trang)

Để đọc xong quyển truyện đó, Mai còn phải đọc số phần số trang nữa là:

\(1 - \frac{9}{{10}} = \frac{1}{{10}}\) (số trang)

Đáp số: \(\frac{1}{{10}}\) số trang


Bài 5

Đố em!

Viết phân số \(\frac{3}{4}\)thành tổng hai phân số tối giản.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

Answer - Lời giải/Đáp án

\(\frac{3}{4} = \frac{1}{4} + \frac{1}{2}\)

Advertisements (Quảng cáo)