Tìm số nguyên tố p thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) p + 1 cũng là số nguyên tố;
b) p +2 và p+4 đều là số nguyên tố;
c) p +2, p+6, p+14, p+18 đều là số nguyên tố.
Xét các trường hợp của p
Do p là số nguyên tố nên p là số tự nhiên lớn hơn 1
a) Ta xét 2 trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: p=2 thì p+1 =2+1=3 là số nguyên tố( thỏa mãn)
+ Trường hợp 2: p > 2 thì p là số lẻ lớn hơn 2 nên p+1 là số chẵn( không là số nguyên tố) (loại)
Vậy p=2
b) Ta xét 3 trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: p=2 thì p+2=4(không là số nguyên tố)(loại)
Advertisements (Quảng cáo)
+ Trường hợp 2: p=3 thì p+2=5; p+4= 7 đều là số nguyên tố (thỏa mãn)
+ Trường hợp 3: p>3 ,mà p là số nguyên tố nên p chia cho 3 dư 1 hoặc dư 2
- Nếu p chia cho 3 dư 1 thì p+2 chia hết cho 3 nên p+2 không là số nguyên tố(loại)
- Nếu p chia cho 3 dư 2 thì p+4 chia hết cho 3 nên p+4 không là số nguyên tố(loại)
Vậy p = 3
c) Ta xét 4 trường hơp sau:
+ Trường hợp 1: p=2 thì p+2=4(không là số nguyên tố)(loại)
+ Trường hợp 2: p=3 thì p+6=9(không là số nguyên tố)(loại)
+ Trường hợp 3: p=5 thì p+2=7; p+6=11; p+14=19; p+18=23 đều là các số nguyên tố(thỏa mãn)
+ Trường hợp 4: p>5, mà p là số nguyên tố thì p chia cho 5 có thể dư 1,2,3,4.
- Nếu p chia cho 5 dư 1 thì p+4 chia hết cho 5 nên không là số nguyên tố(loại)
- Nếu p chia cho 5 dư 2 thì p+18 chia hết cho 5 nên không là số nguyên tố(loại)
- Nếu p chia cho 5 dư 3 thì p+2 chia hết cho 5 nên không là số nguyên tố(loại)
- Nếu p chia cho 5 dư 1 thì p+14 chia hết cho 5 nên không là số nguyên tố(loại)
Vậy p=5