1. Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm.
- Hoa 1( quả, hương hoa): bông.
- Hoa2 (hoa mĩ, hoa lệ): cái để trang sức bề ngoài
- phi 1: (phi công, phi đội): bay
- phi 2 (phi pháp, phi nghĩa): trái, không phải
- phi 3: (cung phi, vương phi): vợ lẽ của vua, hay vợ của các thái tử và vương hầu
- tham 1 (tham vọng, tham lam): mong cầu không biết chán.
- tham 2: (tham gia, tham chiến): xen vào, can dự vào.
- gia 1 (gia chủ, gia súc): nhà.
- gia 2 (gia vị, gia tảng): thêm vào.
2. Những từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố Hán Việt
Advertisements (Quảng cáo)
- quốc: quốc gia, quốc kì, quốc ca, quốc sư, quốc sự, quốc văn, quốc vương.
- sơn: sơn cước, sơn dã, sơn dương, sơn hào, sơn khê.
- cư: cư dân, cư ngụ, cư sĩ, cư trú, cư xá.
- bại: đại bại, bại binh, bại tướng, bại vong, bại hoại, thành bại
3. Xếp từ ghép vào nhóm thích hợp:
a. Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: hữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hỏa.
b. Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: thi nhân, tân binh, hậu đãi, đại thắng.
4. Từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: đại nhân, tiền kiếp, thanh nữ, thiếu nhi, trường giang.
Từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: sinh, thăng thiên, vô dụng, tiến quân, tổn thọ.