Cho tam giác ABC có AB < AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA.
a) Chứng minh AC = EB và AC song song với EB.
b) Gọi I là một điểm trên AC, K là một điểm trên EB sao cho AI = EK. Chứng minh ba điểm I, M, K thẳng hàng.
c) Từ E kẻ EH vuông góc với BC tại H. Cho biết \(\widehat {HBE} = 50^\circ ;\widehat {MEB} = 25^\circ \). Tính số đo các góc HEB và HEM.
- Chứng minh: ∆AMC = ∆EMB (c.g.c) suy ra AC = EB và chứng minh\(\widehat {MAC} = \widehat {MEB}\) suy ra AC song song với EB.
- Chứng minh: \(\widehat {IMK} = 180^\circ \) suy ra ba điểm I, M, K tthẳng hàng.
- Dựa vào tổng số đo hai góc gọn trong tam giác vuông bằng \({90^o}\) để tính số đo các góc HEB và HEM.
a) Xét ∆AMC và ∆EMB có:
AM = ME (giả thiết),
\(\widehat {AMC} = \widehat {EMB}\) (hai góc đối đỉnh),
BM = CM (vì M là trung điểm của BC)
Do đó ∆AMC = ∆EMB (c.g.c)
Suy ra AC = EB (hai cạnh tương ứng) và \(\widehat {MAC} = \widehat {MEB}\) (hai góc tương ứng)
Mà \(\widehat {MAC}\) và \(\widehat {MEB}\) ở vị trí so le trong nên AC // BE.
Advertisements (Quảng cáo)
Vậy AC = EB và AC song song với EB.
b) Xét ∆AMI và ∆EMK có:
AM = ME (giả thiết),
\(\widehat {MAI} = \widehat {MEK}\) (do \(\widehat {MAC} = \widehat {MEB}\)),
AI = EK (giả thiết)
Do đó ∆AMI = ∆EMK (c.g.c)
Suy ra \(\widehat {AMI} = \widehat {EMK}\) (hai góc tương ứng)
Mà \(\widehat {AMI} + \widehat {IME} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)
Suy ra \(\widehat {EMK} + \widehat {IME} = 180^\circ \)
Hay \(\widehat {IMK} = 180^\circ \)
Do đó ba điểm I, M, K thẳng hàng.
Vậy ba điểm I, M, K thẳng hàng.
c) Trong tam giác HBE vuông tại H có:
\(\widehat {HBE} + \widehat {HEB} = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°)
Suy ra \(\widehat {HEB} = 90^\circ - \widehat {HBE} = 90^\circ - 50^\circ = 40^\circ \).
Ta có \(\widehat {HEB} = \widehat {HEM} + \widehat {MEB}\) (hai góc kề nhau)
Hay \(40^\circ = \widehat {HEM} + 25^\circ \)
Suy ra \(\widehat {HEM} = 40^\circ - 25^\circ = 15^\circ \).
Vậy \(\widehat {HEB} = 40^\circ ;\widehat {HEM} = 15^\circ \)