Khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng
Câu 1. Nét nổi bật của tình hình nước ta nửa cuối thế kỉ XIX là :
A. Triều đình Huế thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu
B. bộ máy chính quyền mục rỗng, nông nghiệp, công thương đình trệ ; tài chính cạn kiệt.
C. đời sống nhân dân vô cùng khó khăn
D. mâu thuân giai cấp và mâu thuẫn dân tộc gay gắt hơn bao giờ hết.
Câu 2. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến một số quan lại, sĩ phu đưa ra các đề nghị cải cách
A. họ có lòng yêu nước, thương dân
B. họ mong muốn nước nhà giàu mạnh, có thể đương đầu với cuộc tấn công của kẻ thù
C. họ không có vị trí xứng đáng trong triều đình
D. tình hình đất nước ngày một nguy khốn
Câu 3. Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế đã xin với triều đình
A. chấn chỉnh bộ máy quan lại
B. cải tổ giáo dục
C. mở cửa biển Trà Lí
D. mở cửa biển Vân Đồn
Câu 4. Số lượng bản điều trần mà Nguyễn Trường Tộ gửi lên triều đình năm 1863 đến năm 1871 là
A. 20 bản
B. 25 bản
C. 30 bản
D. 35 bản
Câu 5. Người dân hai bản Thời vụ sách lên vua Tự Đức vào các năm 1877 và 1822 là
A. Đinh Văn Điền
B. Nguyễn Lộ Trạch
C. Nguyễn Trường Tộ
D. Phạm Phú Thứ
Câu 6. hạn chế cơ bản nhất của các đề nghĩ cải cách cuối thế kỉ XIX là
A. Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc
B. Chưa xuất pháp từ cơ sở bên trong.
C. Chưa giải quyết được vấn đề cơ bản là mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ
D. Vì nhiều nội dung cải cách rập khuôn hoặc mô phỏng của nước ngoài khi mà điều kiện nước ta có khác biểt
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Advertisements (Quảng cáo) 6 |
D |
C |
C |
C |
B |
D |