Câu hỏi/bài tập:
Trình bày các thông tin về bệnh/tật liên quan đến hệ vận động bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Dựa vào bảng gợi ý.
Bệnh/ tật |
Biểu hiện |
Nguyên nhân |
Cách phòng ngừa |
Vẹo cột sống |
Cột sống không giữ được trạng thái bình thường, các đốt sống bị xoay lệch về một bên, cong quá mức về phía trước hay phía sau. |
Do hoạt động sai tư thế, lao động không phù hợp với lứa tuổi; do tai nạn hay còi xương. |
- Duy trì chế độ ăn đủ chất và cân đối, bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu. - Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. - Tránh những thói quen ảnh hưởng không tốt đến hệ vận động. |
Loãng xương |
Advertisements (Quảng cáo) Đau lưng, còng lưng, gãy xương sau một chấn thương rất nhẹ,… |
Do cơ thể thiếu calcium và vitamin D, tuổi cao, thay đổi hormone,… |
- Duy trì chế độ ăn đủ chất và cân đối, bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu. - Thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao, vận động vừa sức và đúng cách. - Tắm nắng. |
Bong gân |
Đau, sưng, bầm tím, khó cử động, cơ bị co thắt, chuột rút. |
Do bị chấn thương khi thể thao, tai nạn trong sinh hoạt, bê vác vật nặng quá sức, vận động sai tư thế. |
- Đi, đứng, ngồi đúng tư thế. - Tránh những thói quen ảnh hưởng không tốt đến hệ vận động. |
Viêm khớp |
Đau khớp, sưng và đỏ khớp, cứng khớp, … |
Do nhiễm khuẩn tại khớp, rối loạn chuyển hóa, thừa cân, béo phì,… |
- Duy trì chế độ ăn đủ chất và cân đối, bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu. - Thường xuyên rèn luyện thể dục, thể thao, vận động vừa sức và đúng cách. - Tránh những thói quen ảnh hưởng không tốt đến hệ vận động như đi giày cao gót thường xuyên, bê vác vật nặng,… - Điều chỉnh cân nặng ở mức phù hợp. |