Trang chủ Lớp 8 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức Câu hỏi trang 17 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri...

Câu hỏi trang 17 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức: Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử cacbon...

Lời giải chi tiết. Gợi ý giải câu hỏi trang 17 Bài 3. Mol và tỉ khối chất khí sách Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức
Câu hỏi 1: Đọc thông tin Hình 3.1 và so sánh khối lượng của 1 mol nguyên tử cacbon, 1 mol phân tử iodine và 1 mol phân tử nước.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

dựa vào khái niệm mol phân tử, công thức tính khối lượng mol phân tử

Answer - Lời giải/Đáp án

Dựa vào thông tin Hình 3.1, ta thấy khối lượng của 1 mol nguyên tử cacbon < 1 mol phân tử nước < 1 mol chất phân tử.

Câu hỏi 2: Tính nguyên tử, phân tử có trong mỗi lượng chất sau:

  1. 0,25 mol nguyên tử C

  2. 0,002 mol phân tử I 2

  3. 2 mol phân tử H 2 O

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

: Dựa vào công thức tính số nguyên tử, phân tử

Mol lượng chất có chứa 6,022.1023 nguyên tử hoặc phân tử.

Answer - Lời giải/Đáp án

  1. Advertisements (Quảng cáo)

    Số nguyên tử có trong 0,25 mol nguyên tử C = 0,25 x 6.1023 = 1,5055.1023 nguyên tử

  2. 0,002 mol phân tử I2 bằng 0,002 . 6,022.1023 = 1,2044.1021 phân tử

  3. 2 mol phân tử H2O bằng 2 . 6,022.1023 = 12,044.1023 phân tử

Câu hỏi 3: Một lượng chất sau đây tương đương bao nhiêu mol nguyên tử hoặc mol phân tửCâu hỏi

a) 1,2044.1022 phân tử Fe2O3

b) 7,5275.1024 nguyên tử Mg.

Phương pháp giải:

Mol lượng chất có chứa 6,022.10 23 nguyên tử hoặc phân tử.

Answer - Lời giải/Đáp án

a, 1,2044.1022 phân tử Fe2O3 bằng 1,2044.1022 /6,022.1023 = 0,02 mol

b, 7,5275.10 24 nguyên tử Mg bằng 7,5275.10 24 / 6,022.10 23 = 12,5 mol

Advertisements (Quảng cáo)