Trang chủ Lớp 8 SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức Câu hỏi trang 22 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri...

Câu hỏi trang 22 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức: Tính khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%...

Dựa vào công thức tính nồng độ mol: CM = n . Hướng dẫn cách giải/trả lời câu hỏi trang 22 Bài 4. Dung dịch và nồng độ sách Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức

Câu hỏi 1: Tính khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch (C%)

C% = (m ct : m dd) x 100

Answer - Lời giải/Đáp án

Theo đề bài ra ta có:

m dung dịch = 20g

Nồng độ dung dịch = 98%

Khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98%:

C% = (m chất tan : m dung dịch) x 100

-> m chất tan H2SO4 = (m dd x C) : 100 = (20 x 98) : 100 = 19,6 (gam)

Câu hỏi 2: Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M (dung dịch A) với 3 lít dung dịch urea 0,1M (dung dịch B), thu được 5 lít dung dịch C.

Advertisements (Quảng cáo)

a) Tính số mol urea trong dung dịch A, B và C.

b) Tính nồng độ mol của dung dịch C. Nhận xét về giá trị nồng độ mol của dung dịch C so với nồng độ mol của dung dịch A, B.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào công thức tính nồng độ mol: CM = n : V (mol/l)

Answer - Lời giải/Đáp án

a, Số mol urea trong dung dịch A = CM x V = 2 x 0,02 = 0,04 mol

Số mol urea trong dung dịch B = CM x V = 0,1 x 3 = 0,3 mol

Số mol urea trong dung dịch C = 0,3 + 0,04 = 0,34 mol

b, Tổng thể tích của dung dịch C = 2 + 3 = 5 lít

Nồng độ mol dung dịch C = n : V = 0,34 : 5 = 0,068 (mol/l)

Nhận xét:

Giá trị nồng độ mol của dung dịch C lớn hơn nồng độ mol của dung dịch A và nhỏ hơn nồng độ mol của dung dịch B.

Advertisements (Quảng cáo)