Trang chủ Lớp 8 SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo Giải mục 1 trang 109, 110 Toán 8 tập 1– Chân trời...

Giải mục 1 trang 109, 110 Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo: Phân tích bảng thống kê sau để tìm số học sinh nữ và tổng số học sinh của...

Phân tích và giải HĐ 1, TH 1, VD 1 mục 1 trang 109, 110 SGK Toán 8 tập 1– Chân trời sáng tạo Bài 3. Phân tích dữ liệu. Phân tích bảng thống kê sau để tìm số học sinh nữ và tổng số học sinh của lớp 8A...

Hoạt động 1

Phân tích bảng thống kê sau để tìm số học sinh nữ và tổng số học sinh của lớp 8A.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát, phân tích bảng thống kê rồi tính tổng số học sinh nữ, tổng số học sinh nam của lớp

Answer - Lời giải/Đáp án

Do mỗi học sinh chọn 1 môn nên:

• Số học sinh nữ của lớp 8A là: \(4 + 2 + 7 + 4 = 17\) (học sinh);

• Số học sinh nam của lớp 8A là: \(17 + 3 + 1 + 4 = 25\) (học sinh);

• Tổng số học sinh của lớp 8A là: \(17 + 25 = 42\) (học sinh).


Thực hành 1

Hãy phân tích bảng thống kê ở câu hỏi 1 và cho biết môn thể thao nào có tỉ lệ số học sinh nữ chọn so với số học sinh nam chọn cao nhất.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát bảng thống kê rồi trả lời

Answer - Lời giải/Đáp án

Môn thể thao

Nam

Nữ

Tỉ lệ số học sinh nữ chọn so với số học sinh nam

Bóng đá

17

4

\(\frac{{4}}{17}.100\% \approx 23,5\% \)

Bóng chuyền

3

2

Advertisements (Quảng cáo)

\(\frac{2}{3}.100\% \approx 66,7\% \)

Bóng bàn

1

7

\(\frac{7}{1}.100\% \approx 700\% \)

Cầu lông

4

4

\(\frac{4}{4}.100\% = 100\% \)

Vậy bóng bàn là môn thể thao có tỉ lệ số học sinh nữ chọn so với số học sinh nam chọn cao nhất.


Vận dụng 1

Phân tích biểu đồ thống kê bên dưới và cho biết:

‒ Môn thể thao được yêu thích nhất của học sinh khối 8.

‒ Tỉ lệ học sinh yêu thích môn bóng đá so với các môn thể thao còn lại của học sinh khối 8.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi

Answer - Lời giải/Đáp án

‒ Do \(17\% < 19\% < 47\% \) nên bóng đá là môn thể thao được yêu thích nhất của học sinh khối 8.

‒ Phân tích biểu đồ hình quạt tròn ta có:

Tỉ lệ học sinh yêu thích môn bóng đá so với các môn thể thao còn lại của học sinh khối 8.

So với bóng chuyền

So với bóng bàn

So với cầu lông

\(\frac{{47\% }}{{17\% .100\% }} \approx 276,5\% \)

\(\frac{{47\% }}{{17\% }}.100\% \approx 276,5\% \)

\(\frac{{47\% }}{{19\% }}.100\% \approx 247,4\% \)