Trang chủ Lớp 8 Tiếng Anh lớp 8 Mới (sách cũ) A Closer Look 2 trang 19 Unit 18 môn Anh 8 mới,...

A Closer Look 2 trang 19 Unit 18 môn Anh 8 mới, Ghi chú vài hoạt động mà trường em đã lên kế hoạch cho tuần tới. Viết các câu về hoạt động, sử dụng thì hiện tại đơn với ý nghĩa...

Unit 8: English Speaking Countries - Những quốc gia nói tiếng anh - A Closer Look 2 trang 19 Unit 18 SGK Tiếng Anh 8 mới. Ghi chú vài hoạt động mà trường em đã lên kế hoạch cho tuần tới. Viết các câu về hoạt động, sử dụng thì hiện tại đơn với ý nghĩa tương lai.

Ngữ pháp

Giải thích ngữ pháp

1) Review: The Simple Present (ôn tộp: THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)

Cấu trúc

a) Cách chia động từ “to be” ở thì hiện tại đơn như sau:

Thể

Chủ ngữ

To be

Ví dụ

Khẳng

định

I

am

I am a pupil.

He/She/lt/danh từ số ít

is

She is a girl. He is a pupil.

You/WeAThey/ danh từ số nhiều

are

They are boys. We are pupils.

Phủ

định

I

am not

I am not a boy.

He/She/lt/danh từ số ít

is not

She is not a pupil. He is not a girl.

You/We/They/ danh từ số nhiều

are not

They are not girls. We are not pupils.

Nghi

vân

Am

I + ...?

Am 1 a pupil?

Is

he/she/iưdanh từ số ít +...?

Is she a boy? Is he a pupil?

Are

you/we/they/danh từ số nhiều +...?

Are they pupils? Are we boys?

b) Cách chia động từ thường ở thì hiện tại đơn như sau 

Thể

Chủ ngữ

Động từ (V)

Vi du

Khẳng

He/She/lt/ danh từ số ít

V + s/es

She likes books.

He washes his face.

định

l/You/We/They/ danh từ số nhiều

V (nguyên thể)

They like books.

I wash my face.

Phủ

định

He/She/lt/ danh từ số ít

does not (doesn’t) + V (nguyên thể)

She doesn’t like books.

-e doesn’t wash his face.

l/You/We/They/ danh từ số nhiểu

do not (don’t)

+ V (nguyên thể)

They don’t like books. 1 don’t wash my face.

Nghi

vấn

Does + he/she/it/ danh từ số ít...

V (nguyên thể)...?

Does she like books? Does he wash his face?

Do + l/you/we/they/ danh từ số nhiều..

V (nguyên thể)...?

Do they like books? Do I wash my face?

 * Cách dùng

Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả:

1)   Thói quen hằng ngày.

Ex: They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi làm.

She doesn’t come here very often.

Cô ấy không đến dây thường xuyên.

2)   Sự việc hay sự thật hiển nhiên.

Ex: We have two children.

Chúng tôi có 2 đứa con.

What does this expression mean?

Thành ngữ này có nghĩa là gì?

3)  Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.

Ex: Christmas Day falls on a Monday this year.

Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.

The plane leaves at 5:00 tomorrow morning.

Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.

4)   Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói.

Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài, chúng ta vẫn dùng thi hiện tại đơn chứ không dùng thì hiện tại tiếp diễn.

Ex: They don’t ever agree with us.

Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.

She doesn’t want you to do it.

Cô ấy không muốn anh làm điều đó.

2)  Review: The Present Continuous (Ôn tập: THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN) Cách thành lập thì hiện tại tiếp diễn

Thể

Chủ ngữ (S)

Động từ (V)

Vi du

Khẳng

định

I

am + V-ing

I am learning English.

He/She/lt/danh từ số ít

is + V-ing

She is learning English. He is learning English.

You/We/They/ danh từ số nhiều

are + V-ing

They are learning English. We are learning English.

Phủ

định

I

am not + v-ing

I am not learning English.

He/She/lt/danh từ số ít

is not + v-ing

She is not learning English. He is not learning English.

You/We/They/ danh từ số nhiều

are not + V-ing

They are not learning English. We are not learning English.

Nghi

vân

Am I

+ V-ing...?

Am I learning English?

Is he/she/it/danh từ số ít

+ V-ing...?

Is she learning English? Is he learning English?

Are you/we/they/danh từ số nhiều

+ V-ing...?

Are they learning English? Are we learning English?

 * Cách sử dụng

a)  Diễn tả hành động diễn ra vào thời điểm đang nói: Ex: She is learning English now.

Bây giờ cô ấy đang học tiếng Anh.

*  Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today.

b) Một kế hoạch trong tương lai /Một cuộc hẹn (tomorrow (ngày mai), next week (tuần tới), tonight (tối nay)).

Ex: We are having breakfast at 8 a.m tomorrow.

Chúng tôi sẽ đang ăn sáng lúc 8 giờ sáng mai.

*   Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go (đi), come (đến), leave (rời khỏi), arrive (đến nơi), move (di chuyển), have (có)... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian.

Ex: Don’t come early. We are having a nice party.

Đừng đến sớm. Chúng tôi đang có buổi tiệc long trọng.

3) Review: The present perfect tense (Ôn tập: THỈ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)

cấu trúc

a) Thể khẳng định (Affirmative form)________

I/You/We/They + have + p.p1

He/She/It + has + p.p       

Viết tắt: Fve/You Ve/We’ve/They’vé; He’s/She’s/It’s Ix: I have seen this film four times. Tôi đã xem phim này bổn lần rồi. He has worked in a bank for three years.

Anh ta đã làm việc ở ngân hàng ba năm rồi.

b) Thể phủ định (Negative form)

s + haven’t/hasn’t + p.p

haven’t/hasn’t là viết tắt của have not/has not Zx: I haven’t seen this movie before. Trước day tôi chưa xem phim này.

Advertisements (Quảng cáo)

c) Thể nghi vấn (Interrogative form)

Have/Has + S + P.P?

Để trả lời cho câu hỏi theo cấu trúc trên ta dùng cấu trúc sau:

Yes, S + have/has

No,S + haven’t/hasn’t

Ex: Have you seen this movie before?

Trước đây bạn đã xem phim này chưa?

Yes, I have. Vâng, tôi đã xem rồi.

No, I haven’t. Chưa, tôi vẫn chưa xem.

 Câu hỏi Wh- dùng trong thì hiện tại hoàn thành

Wh- have/has + s + p.p?

Ex: What have you done? Bạn đã làm xong những gì?

Nếu chủ từ trong câu là who/what thì trật tự từ cũng giống như câu khẳng định.

Ex: Who has finished reading the book? Ai đã đọc xong quyển sách rồi?

 How long ...? Bao lâu?

Chúng ta cần chú ý cấu trúc sau:

p.p = past participle Quá khứ phân từ (cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc)


How long ...? Bao lâu?

... since/for ...      

Để trả lời cho câu hỏi này, ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành.

Ex: How long have you studied English?

Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?

I have studied English for three years.

Tôi đã học tiếng Anh được ba năm.

Lựu ý: Cách chia động từ ở quá khứ phân từ (P.P)

a)   Động từ có quy tắc (regular verbs): thêm -ed vào sau động từ nguyên mẫu (xem quy tắc thêm -ed ở thì quá khứ đơn).

b)   Động từ bất quy tắc (irregular verbs): động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc (V3). Các em cần phải học thuộc một số động từ thường xuyên dùng.

* Cách dùng:

a)   Hành động hoặc quá trình vừa mới xảy ra.

Ex: I have read a new report. Tôi vừa đọc một bài báo mới.

They’ve just arrived. Họ vừa mới đến.

I have just come back from Japan. Tôi vừa mới trở về từ Nhật.

b)   Hành động đã xảy ra trong quá khứ khi chúng ta không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác mà hành động đã xảy ra.

Ex: I have gone to school by bike. Tồi đã đi học bằng xe đạp.

It has rained everyday. Ngày nào trời củng mưa.

-     Nếu muốn đề cập đến thời gian của hành động, ta phải dùng thì quá khứ đơn.

Ex: I went to school by bike last week.

Tôi đã đi học bằng xe đạp vào tuần trước.

It rained everyday last month.

Ngày nào trời cũng mưa vào tháng trước.

c)   Hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn được lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai.

Ex: We have sometimes seen each other on (the) campus.

Chúng tôi thỉnh thoảng đã gặp nhau trong khuôn viên trường.

(chúng tôi học cùng trường)

-     Nếu không có liên quan đến hiện tại sự việc đã xảy ra quá lâu hoặc hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn có thể lặp lại) ta phải dùng thì quá khứ đơn.

Ex: Ts’ai Lun invented paper.

Thái Luân phát minh ra giấy. (Thái Luân - người Trung Quốc, thời Đông Hán)

Who opened the window? Ai đã mở cửa sổ? (bây giờ đã đóng)

d)   Hành động hoặc quá trình xảy trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn trong hiện tại.

Ex: Have you had breakfast?

Bạn ăn sáng chưa?

No, I haven’t had it yet.

Chưa, tôi vẫn chưa. ăn. (đến giờ vẫn chưa ăn)

He has already opened the door.

Anh ấy đã mở cửa. (bây giờ cửa đang mở)

—       Nếu không còn kết quả ở hiện tại, ta dùng thì quá khứ đơn.

Ex: I posted the letter. Tôi đã gửi thư đi. (thư không còn ở đây)

He opened the door. Anh ấy đã mở cửa. (bây giờ cửa đã đóng)

e)   Hành dộng bắt đầu ở quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp lục ở tương lai. Cách dùng này có thể kết hợp với các phó từ until now, up to low, so far, these few day, all day, và các giới từ for, since.

Ex: I have been here for three years.

Tôi đã ở đây khoảng 3 năm. (đến nay vẫn còn ở đây)

She has worked in this company since her graduation.

Cô ấy làm việc ở công ty này từ khi cô ấy tốt nghiệp.

(sau khi tốt nghiệp đến nay, hiện nay vẫn làm ở đó)

She has waited here for you all day.

Cô ấy đã đợi bạn ở đây cả ngày.

-      Nếu hành động xảy ra trong khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Với hành động này thường đi với dộng từ diễn tả hành động ngắn, như: leave, go, come, arrive, begin, buy, grow, die, join, become...

Ex: I came to London three days ago. Tôi đến London 3 ngày trước.

Không thể nói: I have come to London for three days

His father died three years ago. Cha của anh ấy mất đã 3 năm.

Không thể nói: His father has died for three years:

f. Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng để thông báo tin mới hoặc loan báo một sự việc vừa mới xảy ra.

Ex: Ow! IVe cut my fìnger. Ôi! Tôi bị đứt tay rồi.

The road is closed. There has been an accident.

Đường đã bị chặn. Có tai nạn xảy ra,

Nhưng nếu chúng ta tiếp tục nói một cách chi tiết thì ta dùng thì quá khứ đơn.

Ex: A: Ow! I’ve burnt myself. Ôi! Tôi bị phỏng rồi.

B: How did you do that? Làm sao mà bị phỏng vậy?

I picked up a hot dish. Tôi bưng đĩa thức ăn nóng.

Lưu ý: Các từ hoặc cụm từ thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành: just, recently, lately (gần đây, vừa mới), before (trước đây), already (rồi), ever (đã từng), never (không bao giờ, chưa bao giờ), for (trong khoảng), hoặc dùng for trước danh từ chỉ quãng thời gian: for six days (khoảng 6 ngày), for a year (khoảng 1 năm), for a long time (khoảng một thời gian dài),..

-     Những trạng từ như ever, never, already thường đứng trước quá khứ phân từ.

-     Những trạng từ như yet, once, twice, three times, a few minutes, several times, many times, so far, already thường đứng cuối câu

-     Trạng từ so far cũng có thể đứng đầu câu.

-     Trạng từ still thường đứng trước động từ have và has.

-     Đối với since:

since + a point of time (since đi với một điểm thời gian)

Ex: She has lived in Ho Chi Minh City since 1996.

Cô ấy đã sống ở Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1996.

since + s + V________________

S + have / has + V3 + since + s + V2

Ex: She has lived in Ho Chi Minh City since she was 18.

Cô ấy sống ở Thành phố Hồ Chí Minh từ khi lên 18.

-     Đối với for:

Lưu ý:

for + period of time trong quá khứ đơn.

Ex: Last year, I went on holiday in Da Lat. I stayed there for one week.

Năm ngoái tôi đi du lịch ở Đà Lạt. Tôi ở đó một tuần lễ.

*      * *

1. Hoàn thành câu với hình thức đúng của động từ (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành)

1. has served

Nhà hát Opera Sydney nổi tiếng đã phục vụ như một trung tâm nghệ thuật kể từ năm 1973.

2. is increasing

Có khoảng 750 triệu người nói tiếng Anh trên thế giới và con số này đang tăng lên nhanh chóng.

3. symbolises

Tượng Nữ thần Tự do ở New York là đài tưởng niệm mà biểu tượng cho sự tự do.

4. form

Anh Quốc, Scotland, Wales và Bắc Ireland cùng hình thành nên Vương Quốc Anh.

5. has celebrated

Nước Mỹ tổ chức ngày lễ Tạ ơn vào ngày thứ Năm của tuần thứ 4 tháng 11 kể từ năm 1864.

6. is

New Zealand được chia thành đảo Bắc và đảo Nam.

2. Bốn trong những động từ gạch dưới trong đoạn văn là không đúng về thì. Tìm và sửa nó.        

Trong đoạn văn

Sửa

(2)   visit

(3)   increases

(5) has celebrated

(7) are dancing

1. have visited

2. is increasing

3. celebrates

4. dance

California là nhà của công viên biểu tượng thế giới - Disneyland. Hơn 670 triệu người đã viếng nó kể từ khi nó mở cửa vào năm 1950 và con số đang tăng lên nhanh chóng. Một loại hình giải trí khác được cung cấp khắp rông viên. Cuộc diễu hành các nhân vật của chuột Mickey, một sự kiện phổ biến nhất, đã tổ chức âm nhạc từ những bộ phim Disney nổi tiếng. Trong đám diễu hành, những nhân vật nổi tiếng của Disney diễu hành dọc trên đường, hoặc trên xe diễu hành hoặc đi bộ. Chúng nhảy múa theo nhạc, chào khách tham quan, nói chuyện với trẻ con và tạo dáng chụp hình. Mọi người đều được chào đón tham gia trong niềm vui

3. a. Đọc thời khóa biểu và gạch dưới những động từ trong câu miêu tả những hoạt động.

1. The Debating Competition takes place in the Main Hall on April 3rd.

Cuộc thi tranh luận diễn ra ở hội trường chính vào ngày 3 tháng 4.

2. The bus for excursion to the chocolate factory leaves at 8.00 am on April 14th.

Xe buýt tham quan nhà máy sô-cô-la rời đi lúc 8 giờ sáng ngày 14 tháng 4.

b. Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi.

1. Các câu đề cập đến thời gian nào: hiện tại hay tương lai?

The future Tương lai

2. Những động từ trong câu ở thì nào?

The present simple Thì hiện tại đơn

4. Sử dụng những động từ trong khung ở dạng dúng đê hoàn thành các câu miêu tả những hoạt động trong phần 3a.

1.  starts - finishes

Phần nói trước công chúng bắt đầu lúc 11:15 và kết thúc lúc 12:45 ở phòng số 6, Tòa nhà Felix.

2. takes place

Lễ hội thể thao diễn ra ở trung tâm thể thao vào ngày 18 tháng 4. Nó là ngày để tuyên truyền sự tham gia của trẻ em trong các hoạt động thể thao.

3. holds

Liên hiệp báo chí trường học tổ chức lễ khai mạc câu lạc bộ báo chí của họ vào ngày 16 tháng 4 ở thư viện trường.

4. hosts

Thư viện trường chủ trì cuộc triển lãm ảnh.

5. lasts

Cuộc triển lãm ảnh kéo dài 2 ngày từ ngày 28 đến ngày 29 tháng 4.

5. Ghi chú vài hoạt động mà trường em đã lên kế hoạch cho tuần tới. Viết các câu về hoạt động, sử dụng thì hiện tại đơn với ý nghĩa tương lai.

Monday: we has the English speaking Contest at the main hall.

Thứ hai: cliúng tôi có cuộc thi nói tiếng Anh ở hội trường chính.

Tuesday: the school celebrates drawing activites about sea and islands at the library.

Thứ ba: trường tổ chức những hoạt động về về biển đảo ở thư viện. Wednesday: the school holds an exhibition of good drawings at the main hall.

Tliứ tư: trường học tổ chức triển làm những bức vẽ dẹp ờ hội trường. Thursday: the school hosts an opening of photographing club at the main hall.

Thứ năm: trường tổ chức cuộc khai mạc câu lạc bộ nhiếp ảnh ở hội trường.

Friday: the school has a sport activity to celebrate the sea and island festival.

Thứ sáu: trường có hoạt động thể thao để mừng lễ hội biển đảo.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tiếng Anh lớp 8 Mới (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)