Đơn thức đồng dạng là hai đơn thức (thu gọn) với hệ số khác 0 và có phần biến giống. Hướng dẫn giải Câu 3 trang 6 - Bài 1. Đơn thức - Vở thực hành Toán 8.
Câu hỏi/bài tập:
Sau khi thu gọn các đơn thức \(A = 2xyzx;B = - 3yxzy;C = 4zxyz\) và \(D = - 5{x^2}yzy\) , đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 6{x^2}yz\) là:
A. A.
B. B.
C. C.
D. D.
- Áp dụng các tính chất của phép nhân và phép nâng lên lũy thừa để thu gọn đơn thức.
- Sử dụng khái niệm của hai đơn thức đồng dạng để tìm đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 6{x^2}yz\) .
Advertisements (Quảng cáo)
Đơn thức đồng dạng là hai đơn thức (thu gọn) với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.
Ta có:
\(\begin{array}{l}A = 2xyzx = 2(x.x)yz = 2{x^2}yz;\\B = - 3yxzy = - 3x(y.y)z = - 3x{y^2}z;\\C = 4zxyz = 4xy(z.z) = 4xy{z^2};\\D = - 5{x^2}yzy = - 5{x^2}(y.y).z = - 5{x^2}{y^2}z.\end{array}\)
Đơn thức đồng dạng với đơn thức \( - 6{x^2}yz\) là đơn thức \(A\) vì có cùng phần biến \({x^2}yz\) .
=> Chọn đáp án A.