Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo) Vocabulary and listening: Life and the universe – Unit 5. English and...

Vocabulary and listening: Life and the universe - Unit 5. English and world discovery - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus: Tom is intending to study physics or astrophysics at university and he’ll learn all about...

Vận dụng kiến thức giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 - Vocabulary and listening: Life and the universe - Unit 5. English and world discovery - SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus - Unit 5. English and world discovery. Choose the odd word out. 2. Complete the article with the words. 3. Listen to a radio programme about a science lesson. When astronaut Tim Peake was on the International Space Station (ISS)...

Bài 1

1. Choose the odd word out.

(Chọn từ khác biệt so với các từ còn lại.)

human / astronaut / alien

1. gravity / life / death

2. Earth / disease / sun

3. universe / space / astronaut

4. planet / humans / Earth

5. star / meteor / species

6. sun / disease / threat

Answer - Lời giải/Đáp án

1. gravity

2. disease

3. astronaut

4. humans

5. species

6. sun

1. gravity / life / death (trọng lực / sự sống / cái chết)

2. Earth / disease / sun (Trái đất / bệnh tật / mặt trời)

3. universe / space / astronaut (vũ trụ / không gian / phi hành gia)

4. planet / humans / Earth (hành tinh / con người / Trái đất)

5. star / meteor / species (ngôi sao / thiên thạch / loài)

6. sun / disease / threat (mặt trời / bệnh tật / mối đe dọa)


Bài 2

2. Complete the article with the words.

(Hoàn thành bài viết bằng các từ sau.)

astronaut Earth gravity life planet space

stars sun universe

When British fifteen-year-old Tom Wagg did work experience at Keele University astronomy department, he made an amazing discovery - a new planet!

He was looking carefully at images of the night sky with many thousands of different (1) _____ when he suddenly discovered it. The planet is 1,000 light years away from (2) _____ and it isn’t in our solar system - it’s in a different part of the (3) _____ and it doesn’t move around our (4) _____.

Tom is intending to study physics or astrophysics at university and he’ll learn all about forces like (5) _____. Who knows what he’ll do after that? Perhaps he’ll become a professor or even an (6) _____ and travel into (7) _____ to look for signs of (8) _____ on other planets.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. stars

2. Earth

3. universe

4. sun

5. gravity

6. astronaut

7. space

8. life

When British fifteen-year-old Tom Wagg did work experience at Keele University astronomy department, he made an amazing discovery - a new planet!

He was looking carefully at images of the night sky with many thousands of different stars when he suddenly discovered it. The planet is 1,000 light years away from Earth and it isn’t in our solar system - it’s in a different part of the universe and it doesn’t move around our sun.

Tom is intending to study physics or astrophysics at university and he’ll learn all about forces like gravity. Who knows what he’ll do after that? Perhaps he’ll become a professor or even an astronaut and travel into space to look for signs of life on other planets.

Tạm dịch:

Khi Tom Wagg, 15 tuổi, người Anh, làm thực tập tại khoa thiên văn học của Đại học Keele, cậu đã có một khám phá tuyệt vời - một hành tinh mới!

Cậu đang cẩn thận xem xét hình ảnh bầu trời đêm với hàng ngàn ngôi sao khác nhau thì bất ngờ phát hiện ra nó. Hành tinh này cách Trái đất 1.000 năm ánh sáng và nó không nằm trong hệ mặt trời của chúng ta - nó nằm ở một phần khác của vũ trụ và nó không chuyển động quanh mặt trời của chúng ta.

Tom dự định học vật lý hoặc vật lý thiên văn tại trường đại học và cậu sẽ tìm hiểu tất cả về các lực như lực hấp dẫn. Ai biết cậu sẽ làm gì sau đó? Có lẽ cậu sẽ trở thành giáo sư hoặc thậm chí là phi hành gia và du hành vào không gian để tìm kiếm dấu hiệu sự sống trên các hành tinh khác.


Bài 3

3. Listen to a radio programme about a science lesson. When astronaut Tim Peake was on the International Space Station (ISS), he gave a science lesson to students on Earth. Predict the answers to 1-5. Then listen to check your ideas.

(Nghe một chương trình phát thanh về bài học khoa học. Khi phi hành gia Tim Peake ở Trạm vũ trụ quốc tế (ISS), ông đã dạy một bài học khoa học cho học sinh trên Trái đất. Dự đoán câu trả lời cho các câu hỏi từ 1-5. Sau đó lắng nghe để kiểm tra ý tưởng của bạn.)

The astronaut Tim Peake was travelling at 27,600 km an hour.

1. One student asked Tim about the possibility of meteors / stars / planets hitting the ISS.

2. When Tim removed his hands from the microphone, it stayed still / moved around / fell down.

3. People’s hearts start to beat more quickly / slowly / strongly in space.

4. Astronauts need to do two / six / twelve hours of exercise every day.

5. The astronauts exercised by running and swimming / cycling / playing football.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Bài nghe:

P = Presenter, T = Tara, D = Dylan

P: Welcome to this week’s Science World. Today we’re going to hear from two students, Tara Edwards and Dylan Jones, about an unusual science lesson at their school.

T: If you’d visited our school yesterday, you would have seen a surprising video in our science class. On the video, thousands of school students were having a science lesson from a new teacher. But the teacher wasn’t in their classroom, he was in space and he was travelling at 27,600 km an hour.

D: Yes ... the new teacher was astronaut Tim Peake, who was on the International Space Station for six months. In a twenty-minute video call to planet Earth, he answered a lot of questions from students in classrooms across the UK.

P: And what were the questions?

D: One student, Matthew, was worried about threats to life on the Space Station and asked ‘Is there a possibility of a meteor hitting the International Space Station?’ Another student asked ‘Why doesn’t space have any gravity?’ Surprisingly, there were no questions about aliens!

T: After answering the questions, Tim also did some experiments with gravity. The students told the astronaut to do different things – like ‘Turn around, touch your feet and drink some water’- and they could then see the effects of zero gravity on his body. He also removed his hands from the microphone and it floated and moved around in the air.

D: Tim also explained about changes to the human body in space. The heart starts to beat more slowly in zero gravity and astronauts need to do two hours of exercise every day - usually running or cycling. If they didn’t do any exercise, their hearts would get smaller.

P: Thanks, Dylan and Tara. Around 300,000 students enjoyed having that science lesson with Tim! If you go to our radio station website, you’ll find a link to a video of the lesson, so you can watch it at home.

Tạm dịch:

P = Người thuyết trình, T = Tara, D = Dylan

Advertisements (Quảng cáo)

P: Chào mừng đến với Science World tuần này. Hôm nay chúng ta sẽ lắng nghe hai học sinh, Tara Edwards và Dylan Jones, kể về một bài học khoa học khác thường tại trường của các em.

T: Nếu bạn đã đến thăm trường chúng tôi ngày hôm qua, bạn sẽ thấy một đoạn video đáng ngạc nhiên trong lớp khoa học của chúng tôi. Trong video, hàng nghìn học sinh đang học bài khoa học với một giáo viên mới. Nhưng giáo viên đó không ở trong lớp học, ông ấy đang ở ngoài không gian và đang di chuyển với tốc độ 27.600 km một giờ.

D: Đúng vậy... giáo viên mới là phi hành gia Tim Peake, người đã ở trên Trạm vũ trụ quốc tế trong sáu tháng. Trong cuộc gọi video kéo dài hai mươi phút đến hành tinh Trái đất, ông đã trả lời rất nhiều câu hỏi từ học sinh trong các lớp học trên khắp Vương quốc Anh.

P: Và đó là những câu hỏi nào?

D: Một học sinh, Matthew, lo lắng về các mối đe dọa đến sự sống trên Trạm vũ trụ và hỏi ‘Liệu có khả năng thiên thạch đâm vào Trạm vũ trụ quốc tế không?’ Một học sinh khác hỏi ‘Tại sao không gian lại không có lực hấp dẫn?’ Thật ngạc nhiên, không có câu hỏi nào về người ngoài hành tinh!

T: Sau khi trả lời các câu hỏi, Tim cũng đã làm một số thí nghiệm với trọng lực. Các học sinh yêu cầu phi hành gia làm những việc khác nhau - như ‘Quay lại, chạm vào chân và uống một ít nước’ - và sau đó họ có thể thấy tác động của trọng lực bằng không lên cơ thể anh ấy. Anh ấy cũng bỏ tay ra khỏi micrô và nó lơ lửng và di chuyển trong không khí.

D: Tim cũng giải thích về những thay đổi đối với cơ thể con người trong không gian. Trái tim bắt đầu đập chậm hơn trong điều kiện không trọng lực và các phi hành gia cần tập thể dục hai giờ mỗi ngày - thường là chạy hoặc đạp xe. Nếu họ không tập thể dục, tim của họ sẽ nhỏ hơn.

P: Cảm ơn, Dylan và Tara. Khoảng 300.000 học sinh thích bài học khoa học đó với Tim! Nếu bạn vào trang web đài phát thanh của chúng tôi, bạn sẽ tìm thấy liên kết đến video bài học để bạn có thể xem ở nhà.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. meteors

2. moved around

3. slowly

4. two

5. cycling

1. One student asked Tim about the possibility of meteors hitting the ISS.

(Một sinh viên hỏi Tim về khả năng thiên thạch va vào ISS.)

2. When Tim removed his hands from the microphone, it moved around.

(Khi Tim bỏ tay ra khỏi micrô, nó chuyển động xung quanh.)

3. People’s hearts start to beat more slowly in space.

(Trái tim của con người bắt đầu đập chậm hơn trong không gian.)

4. Astronauts need to do two hours of exercise every day.

(Các phi hành gia cần tập thể dục hai giờ mỗi ngày.)

5. The astronauts exercised by running and cycling football.

(Các phi hành gia tập thể dục bằng cách chạy và đạp xe đạp bóng bầu dục.)


Bài 4

4. Listen again. Correct the information in bold.

(Nghe lại. Sửa thông tin in đậm.)

Tim was on the ISS for six weeks.months

1. The video call lasted thirty minutes. _____

2. Tim answered questions from students across the USA. _____

3. To see the effect of zero gravity, students told Tim to touch his nose. _____

4. Students also asked Tim to drink some tea to see the effect of zero gravity. _____

5. If astronauts didn’t do exercise, their hearts would get bigger. _____

Answer - Lời giải/Đáp án

1. twenty

2. the UK

3. feet

4. water

5. smaller

1. The video call lasted twenty minutes.

(Cuộc gọi video kéo dài hai mươi phút.)

2. Tim answered questions from students across the UK.

(Tim trả lời các câu hỏi của sinh viên trên khắp Vương quốc Anh.)

3. To see the effect of zero gravity, students told Tim to touch his feet.

(Để xem tác động của trọng lực bằng không, sinh viên bảo Tim chạm vào chân mình.)

4. Students also asked Tim to drink some water to see the effect of zero gravity.

(Sinh viên cũng yêu cầu Tim uống một ít nước để xem tác động của trọng lực bằng không.)

5. If astronauts didn’t do exercise, their hearts would get smaller.

(Nếu các phi hành gia không tập thể dục, tim của họ sẽ nhỏ lại.)


Bài 5

5. Imagine that you have a science lesson with an astronaut. Write four questions to ask him or her. Use some of the words in the box and your own ideas.

(Hãy tưởng tượng rằng bạn có một bài học khoa học với một phi hành gia. Viết bốn câu hỏi để hỏi anh ấy hoặc cô ấy. Sử dụng một số từ trong hộp và ý tưởng của riêng bạn.)

afraid of aliens / another species

death / disease find in danger of

life on other planets meteors

think a threat travel the universe

zero-gravity

Is zero gravity a threat to your health in space?

(Không trọng lực có phải là mối đe dọa đối với sức khỏe của bạn trong không gian?)

Answer - Lời giải/Đáp án

Are you afraid of finding aliens in space?

(Bạn có sợ tìm thấy người ngoài hành tinh trong không gian không?)

Will astronauts travel to another part of the universe in the future?

(Liệu các phi hành gia có du hành đến một phần khác của vũ trụ trong tương lai không?)

Are meteors a serious threat to Earth?

(Liệu thiên thạch có phải là mối đe dọa nghiêm trọng đối với Trái đất không?)

Do you think there’s life on other planets?

(Bạn có nghĩ rằng có sự sống trên các hành tinh khác không?)

Advertisements (Quảng cáo)