Bài 1
1. Read and listen to the online article. What do you think these words mean? Choose the correct answers.
(Đọc và nghe bài viết trực tuyến. Bạn nghĩ những từ này có nghĩa là gì? Chọn câu trả lời đúng.)
put away - put in its usual place
1. festival goer - person who visits a festival / organiser of a festival
2. organic - recycled / made from living things
3. low-cost - expensive / cheap
4. look out for - try to find / plan to use
An enthusiastic inventor with a practical new idea?
If you go to popular music festivals like Glastonbury, you’ll see the same thing. On the last day, everybody says ‘goodbye’ to their friends before starting the journey home. However, some people leave behind something important - their tent! Why? They don’t want to put it away - they can buy a cheap one again next summer.
British university student Amanda Campbell worked at festivals in the holidays, so she’d seen people leave behind their camping equipment. She started investigating and found out that over one in five festival goers leave their tents at festivals. This creates over 400 tonnes of rubbish each year!
So Amanda decided to design a tent made from biodegradable materials. At first, she developed a tent from cardboard. However, when she tested and examined it, she discovered that it was very heavy to carry. She then adapted her design and experimented with organic materials from plants.
In the end, Amanda developed the ‘Comp-A-Tent’. It’s a light, waterproof tent that biodegrades in 120 days Amanda is making the first tents by hand, so they’ll cost about £100. But she hopes to produce the tents in a factory soon and they will only cost about £40 - a similar price to many low-cost tents.
Inventing the tent was a very positive experience for Amanda. People have reacted well to the new product and they’ve given her encouragement. She’s won an award from her university, too. Look out for her tents at music festivals in the future!
Tạm dịch:
Một nhà phát minh nhiệt tình với ý tưởng mới thực tế?
Nếu bạn đến các lễ hội âm nhạc nổi tiếng như Glastonbury, bạn sẽ thấy điều tương tự. Vào ngày cuối cùng, mọi người đều nói ‘tạm biệt’ với bạn bè trước khi bắt đầu hành trình về nhà. Tuy nhiên, một số người để lại một thứ quan trọng - lều của họ! Tại sao vậy? Họ không muốn cất nó đi - họ có thể mua một cái rẻ hơn vào mùa hè năm sau.
Amanda Campbell, một sinh viên đại học người Anh đã làm việc tại các lễ hội vào các kỳ nghỉ, vì vậy cô đã thấy mọi người để lại thiết bị cắm trại của họ. Cô bắt đầu điều tra và phát hiện ra rằng hơn một trong năm người tham dự lễ hội để lại lều của họ tại các lễ hội. Điều này tạo ra hơn 400 tấn rác mỗi năm!
Vì vậy, Amanda quyết định thiết kế một chiếc lều làm từ vật liệu phân hủy sinh học. Lúc đầu, cô đã phát triển một chiếc lều từ bìa cứng. Tuy nhiên, khi cô thử nghiệm và kiểm tra nó, cô phát hiện ra rằng nó rất nặng để mang theo. Sau đó, cô đã điều chỉnh thiết kế của mình và thử nghiệm với các vật liệu hữu cơ từ thực vật.
Cuối cùng, Amanda đã phát triển ‘Comp-A-Tent’. Đây là một chiếc lều nhẹ, chống thấm nước, có thể phân hủy sinh học trong 120 ngày. Amanda đang tự tay làm những chiếc lều đầu tiên, vì vậy chúng sẽ có giá khoảng 100 bảng Anh. Nhưng cô hy vọng sẽ sớm sản xuất lều trong nhà máy và chúng sẽ chỉ có giá khoảng 40 bảng Anh - mức giá tương tự như nhiều loại lều giá rẻ khác.
Việc phát minh ra chiếc lều là một trải nghiệm rất tích cực đối với Amanda. Mọi người phản ứng tốt với sản phẩm mới và họ đã động viên cô. Cô cũng đã giành được một giải thưởng từ trường đại học của mình. Hãy chú ý đến những chiếc lều của cô tại các lễ hội âm nhạc trong tương lai nhé!
1. festival goer - person who visits a festival of a festival (người đi lễ hội)
2. organic - made from living things (hữu cơ)
3. low-cost – cheap (giá rẻ)
4. look out for - try to find (hãy chú ý)
Bài 2
2. Read the article again. Write true, false or don’t know if the article doesn’t mention it.
(Đọc lại bài viết. Viết true, false hoặc don’t know nếu bài viết không đề cập đến điều này.)
Abandoned tents at festivals account for over 400 tonnes of rubbish a year in the UK. true
1. Amanda is studying design at university. _____
2. Amanda only created one type of tent. _____
3. Amanda intends to make all the tents by hand in future. _____
4. Amanda’s university gave her a prize for her invention. _____
5. Amanda plans to make other biodegradable products. _____
1. don’t know |
2. false |
3. false |
4. true |
5. don’t know |
1. Amanda is studying design at university. don’t know
(Amanda đang học thiết kế tại trường đại học.)
2. Amanda only created one type of tent. false
(Amanda chỉ tạo ra một loại lều.)
Thông tin: “At first, she developed a tent from cardboard. However, when she tested and examined it, she discovered that it was very heavy to carry. She then adapted her design and experimented with organic materials from plants.”
(Lúc đầu, cô đã phát triển một chiếc lều từ bìa cứng. Tuy nhiên, khi cô thử nghiệm và kiểm tra nó, cô phát hiện ra rằng nó rất nặng để mang theo. Sau đó, cô đã điều chỉnh thiết kế của mình và thử nghiệm với các vật liệu hữu cơ từ thực vật.)
3. Amanda intends to make all the tents by hand in future. false
(Amanda dự định sẽ tự tay làm tất cả các loại lều trong tương lai.)
Thông tin: “ It’s a light, waterproof tent that biodegrades in 120 days Amanda is making the first tents by hand, so they’ll cost about £100. But she hopes to produce the tents in a factory soon and they will only cost about £40 - a similar price to many low-cost tents.”
(Đây là một chiếc lều nhẹ, chống thấm nước, có thể phân hủy sinh học trong 120 ngày. Amanda đang tự tay làm những chiếc lều đầu tiên, vì vậy chúng sẽ có giá khoảng 100 bảng Anh. Nhưng cô hy vọng sẽ sớm sản xuất lều trong nhà máy và chúng sẽ chỉ có giá khoảng 40 bảng Anh - mức giá tương tự như nhiều loại lều giá rẻ khác.)
4. Amanda’s university gave her a prize for her invention. true
(Trường đại học của Amanda đã trao cho cô ấy một giải thưởng cho phát minh của cô ấy.)
Thông tin: “She’s won an award from her university, too.”
(Cô cũng đã giành được một giải thưởng từ trường đại học của mình.)
5. Amanda plans to make other biodegradable products. don’t know
Advertisements (Quảng cáo)
(Amanda có kế hoạch tạo ra các sản phẩm phân hủy sinh học khác.)
Bài 3
3. Answer the questions. Write complete sentences.
(Trả lời các câu hỏi. Viết câu hoàn chỉnh.)
How did Amanda know about the tent problem?
She worked at festivals in the holidays.
1. What two reasons does the article give for people leaving their tents behind?
_________________________________________________________________
2. What was wrong with Amanda’s first design?
_________________________________________________________________
3. Why are the first Comp-A-Tents expensive?
_________________________________________________________________
4. Do you think the Comp-A-Tent is a good idea? Why / Why not?
_________________________________________________________________
5. Do you think many people will buy the Comp-A-Tent? Why /Why not?
_________________________________________________________________
1. They don’t want to put the tent away and they can but another cheap tent next year.
(Họ không muốn cất lều đi và họ có thể mua một chiếc lều rẻ tiền khác vào năm sau.)
2. The tent was too heavy and carry.
(Chiếc lều quá nặng và khó mang vác.)
3. Because Amanda is making them by hand.
(Bởi vì Amanda đang làm chúng bằng tay.)
4. Yes, because it biodegrades in 120 days so it’s good for the environment.
(Đúng vậy, vì nó phân hủy sinh học trong 120 ngày nên tốt cho môi trường.)
5. I think more people will buy the factory tents because they’ll be cheaper.
(Tôi nghĩ nhiều người sẽ mua lều của nhà máy hơn vì chúng rẻ hơn.)
Bài 4
4. VOCABULARY PLUS
Make nouns with -ment, -tion or -ity using these words from the article. Then use the nouns to complete the sentences.
(Tạo danh từ với -ment, -tion hoặc -ity bằng cách sử dụng các từ này từ bài viết. Sau đó sử dụng danh từ để hoàn thành câu.)
encourage equip investigate popular react similar |
The band’s popularity increased at the festival.
1. My tent is nearly the same as yours. Can you see the _____?
2. She created a type of camping _____.
3. She did a careful _____ into the type of materials she needed to use.
4. People gave her help and _____.
5. We heard an excited _____ from the crowd.
1. similarity |
2. equipment |
3. investigation |
4. encouragement |
5. reaction |
1. My tent is nearly the same as yours. Can you see the similarity?
(Lều của tôi gần giống lều của bạn. Bạn có thấy điểm giống nhau không?)
2. She created a type of camping equipment.
(Cô ấy đã tạo ra một loại thiết bị cắm trại.)
3. She did a careful investigation into the type of materials she needed to use.
(Cô ấy đã nghiên cứu cẩn thận về loại vật liệu cô ấy cần sử dụng.)
4. People gave her help and encouragement.
(Mọi người đã giúp đỡ và động viên cô ấy.)
5. We heard an excited reaction from the crowd.
(Chúng tôi nghe thấy phản ứng phấn khích từ đám đông.)