Trang chủ Lớp 9 SBT Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Bài 2 Writing – Unit 6. Vietnamese lifestyles: Mark the letter A,...

Bài 2 Writing - Unit 6. Vietnamese lifestyles: Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each sentence. (Chọn chữ cái A, B...

Trả lời Bài 2 - E. Writing - SBT Tiếng Anh 9 Global Success (Kết nối tri thức).

Câu hỏi/bài tập:

2. Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each sentence.

(Chọn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu.)

1. Parents used to keep their girls at home to do the day work and look after their siblings.

A. to keep

B. at home

C. day

D. their

2. Today we use machines to do the same things with fewer effort and time.

A. use

B. to do

C. things

D. fewer

3. With advancementin technology, transportation becomes much easier and faster.

A. advancement

B. in

C. becomes

D. faster

4. In mine neighbourhood, most people still live in mud and wood houses.

A. mine

B. most

C. live

D. houses

5. There is now equally education opportunities for both boys and girls.

A. is

B. equally

C. for

D. and girls

Answer - Lời giải/Đáp án

1. C

Trước danh từ “work” cần dùng tính từ để bổ nghĩa

day (n): ngày

daily (adj): hàng ngày

Sửa: “day” => “daily”

Advertisements (Quảng cáo)

Parents used to keep their girls at home to do the daily work and look after their siblings.

(Cha mẹ đã từng giữ con gái ở nhà để làm công việc hàng ngày và chăm sóc anh chị em.)

Chọn C

2. D

few + N đếm được dạng số nhiều: một ít => so sánh hơn: fewer

little + N không đếm được: một ít => so sánh hơn: less

Danh từ “effort” – nỗ lực và “time” – thời gian => danh từ không đếm được

Sửa: “fewer” => “less”

Today we use machines to do the same things with less effort and time.

(Ngày nay chúng ta sử dụng máy móc để làm những việc tương tự với ít công sức và thời gian hơn.)

Chọn D

3. C

Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

Diễn tả hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai

Sửa: “becomes” => “has become”

With advancement in technology, transportation has become much easier and faster.

(Với sự tiến bộ của công nghệ, việc vận chuyển đã trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn rất nhiều.)

Chọn C

4. A

Trước danh từ “neighbourhood” cần dùng tính từ sở hữu

mine: (cái gì) của tôi => đại từ sở hữu

my: của tôi => tính từ sở hữu

Sửa: “mine” => “my”

In my neighbourhood, most people still live in mud and wood houses.

(Trong khu phố của tôi, hầu hết mọi người vẫn sống trong những ngôi nhà bằng đất và gỗ.)

Chọn A

5. B

Trước danh từ “opportunities” cần dùng tính từ để bổ nghĩa

equally (adv): một cách công bằng

equal (adj): công bằng

Sửa: “equally” => “equal”

There is now equal education opportunities for both boys and girls.

(Hiện nay có cơ hội giáo dục bình đẳng cho cả nam và nữ.)

Chọn B