Câu hỏi/bài tập:
3. Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence.
(Đọc đoạn văn và chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)
Tourism in Viet Nam has seen a lot of changes in recent years. For backpackers, culture and nature lovers, military veterans, Viet Nam has become a new tourist destination in Southeast Asia.
International tourist arrivals to Viet Nam have continuously risen. In 2008, Viet Nam received 4.218 million tourists. In 2012, the number rose to 6.84 million. Four years later, the country welcomed 10 million international visitors, and in 2019, it was 18 million. This increase made Viet Nam the fifth most visited country in the Asia-Pacific region.
By March 2023, the four countries with the largest numbers of visitors to Viet Nam are South Korea, the USA, Thailand, and China. The most attractive destinations in Viet Nam are national parks like Cuc Phuong, Phong Nha - Ke Bang, Cape Ca Mau, and World Heritage Sites like Ha Long Bay, Hue, and Hoi An.
Tourism is important to the country’s economy. For example, in 2016, tourism contributed 6.6 per cent to gross domestic product (GDP) equal to VND 279,287 billion. It has also helped to promote the development of related sectors, such as hotels, transportation, entertainment, and food.
Tạm dịch bài đọc:
Du lịch Việt Nam có nhiều thay đổi trong những năm gần đây. Đối với người du lịch bụi, những người yêu thích văn hóa và thiên nhiên, cựu quân nhân, Việt Nam đã trở thành điểm đến du lịch mới ở Đông Nam Á.
Lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam liên tục tăng. Năm 2008, Việt Nam đón 4,218 triệu lượt khách du lịch. Năm 2012, con số này tăng lên 6,84 triệu. Bốn năm sau, đất nước đón 10 triệu du khách quốc tế và năm 2019 là 18 triệu. Sự gia tăng này đưa Việt Nam trở thành quốc gia được du khách đến thăm nhiều thứ năm ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Tính đến tháng 3/2023, 4 quốc gia có lượng khách đến Việt Nam lớn nhất là Hàn Quốc, Mỹ, Thái Lan và Trung Quốc. Những điểm đến hấp dẫn nhất ở Việt Nam là các vườn quốc gia như Cúc Phương, Phong Nha - Mũi Cà Mau và các Di sản Thế giới như Vịnh Hạ Long, Huế và Hội An.
Du lịch rất quan trọng đối với nền kinh tế của đất nước. Ví dụ, năm 2016, du lịch đóng góp 6,6% vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tương đương 279.287 tỷ đồng. Nó cũng đã giúp thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực liên quan, như khách sạn, giao thông vận tải, giải trí và thực phẩm.
1. Most tourists to Viet Nam are interested in its _____.
A. medical treatment
B. history
C. entertainment
D. culture
2. In 2019, the number of international tourists to Viet Nam was roughly _____ as big as that in 2008.
A. four times
B. twice
C. one and a half times
D. six times
3. Phong Nha-Ke Bang is an example of a _____ in Viet Nam.
A. architectural attraction
B. cultural destination
C. national park
D. historical site
4. The development of tourism _____ the development of transportation.
A. is not related to
B. leads to
C. depends on
D. prevents
5. The word “it” in paragraph 2 refers to _____.
A. 2019
B. Viet Nam
C. the number of international tourists
D. the increase in tourism
1. D |
2. A |
3. C |
4. B |
5. C |
1. D
Advertisements (Quảng cáo)
Hầu hết khách du lịch đến Việt Nam đều quan tâm đến _____.
A. điều trị y tế
B. lịch sử
C. giải trí
D. văn hóa
Thông tin: For backpackers, culture and nature lovers, military veterans, Viet Nam has become a new tourist destination in Southeast Asia.
(Đối với người du lịch bụi, những người yêu thích văn hóa và thiên nhiên, cựu quân nhân, Việt Nam đã trở thành điểm đến du lịch mới ở Đông Nam Á.)
Chọn D
2. A
Năm 2019, lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam xấp xỉ lớn gấp _____ năm 2008.
A. bốn lần
B. hai lần
C. một lần rưỡi
D. sáu lần
Thông tin: In 2008, Viet Nam received 4.218 million tourists. In 2012, the number rose to 6.84 million. Four years later, the country welcomed 10 million international visitors, and in 2019, it was 18 million.
(Năm 2008, Việt Nam đón 4,218 triệu lượt khách du lịch. Năm 2012, con số này tăng lên 6,84 triệu. Bốn năm sau, đất nước đón 10 triệu du khách quốc tế và năm 2019 là 18 triệu.)
Chọn A
3. C
Phong Nha-Kẻ Bàng là một ví dụ về _____ ở Việt Nam.
A. điểm thu hút kiến trúc
B. điểm đến văn hóa
C. vườn quốc gia
D. di tích lịch sử
Thông tin: The most attractive destinations in Viet Nam are national parks like Cuc Phuong, Phong Nha - Ke Bang, Cape Ca Mau, and World Heritage Sites like Ha Long Bay, Hue, and Hoi An.
(Những điểm đến hấp dẫn nhất ở Việt Nam là các vườn quốc gia như Cúc Phương, Phong Nha - Mũi Cà Mau và các Di sản Thế giới như Vịnh Hạ Long, Huế và Hội An.)
Chọn C
4. B
Sự phát triển của du lịch _____ sự phát triển của giao thông vận tải.
A. không liên quan đến
B. dẫn tới
C. phụ thuộc vào
D. ngăn cản
Thông tin: Tourism is important to the country’s economy. For example, in 2016, tourism contributed 6.6 per cent to gross domestic product (GDP) equal to VND 279,287 billion. It has also helped to promote the development of related sectors, such as hotels, transportation, entertainment, and food.
(Du lịch rất quan trọng đối với nền kinh tế của đất nước. Ví dụ, năm 2016, du lịch đóng góp 6,6% vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tương đương 279.287 tỷ đồng. Nó cũng đã giúp thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực liên quan, như khách sạn, giao thông vận tải, giải trí và thực phẩm.)
Chọn B
5. C
Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến _____.
A. 2019
B. Việt Nam
C. số lượng khách du lịch quốc tế
D. sự gia tăng du lịch
Thông tin: Four years later, the country welcomed 10 million international visitors, and in 2019, it was 18 million.
(Bốn năm sau, đất nước đón 10 triệu du khách quốc tế và năm 2019 là 18 triệu.)
Chọn C