Câu hỏi/bài tập:
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a), b), c), d).
Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 \(\left( {a \ne 0} \right)\).
a) Khi \(\Delta = 0\), phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{b}{a}\).
b) Khi \(\Delta = 0\), phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{b}{{2a}}\).
c) Khi \(\Delta > 0\), phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}.\)
d) Khi b = 2b’; \(\Delta ‘ = b’ - ac > 0\), phương trình có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = \frac{{ - b’ + \sqrt \Delta }}{a},{x_2} = \frac{{ - b’ - \sqrt \Delta }}{a}.\)
Dựa vào công thức nghiệm phương trình bậc hai:
Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a \( \ne \)0) và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\).
Nếu \(\Delta \)> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Advertisements (Quảng cáo)
\({x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}},{x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}}.\)
Nếu \(\Delta \) = 0 thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\).
*Công thức nghiệm thu gọn phương trình bậc hai:
Đặt \(\Delta ‘ = b{‘^2} - ac(b = 2b’)\). Khi đó:
Nếu \(\Delta \)’> 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\({x_1} = \frac{{ - b’ + \sqrt \Delta }}{a},{x_2} = \frac{{ - b’ - \sqrt \Delta }}{a}.\)
a) Sai vì \({x_1} = {x_2} = \frac{{ - b}}{{2a}}\)
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai vì \(\Delta ‘ = b{‘^2} - ac(b = 2b’)\)