Trang chủ Lớp 9 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức Bài 7.27 trang 40 SBT toán 9 – Kết nối tri thức...

Bài 7.27 trang 40 SBT toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Biểu đồ sau cho biết số lượng các loại ô tô một cửa hàng bán được trong năm 202Lập bảng...

Lập bảng tần số có dạng như sau: Trong bảng tần số, ta chỉ liệt kê các giá trị \({x_i}\) khác nhau. Giải chi tiết Giải bài 7.27 trang 40 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 - Bài tập cuối chương VII . Biểu đồ sau cho biết số lượng các loại ô tô một cửa hàng bán được trong năm 2023:

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

Biểu đồ sau cho biết số lượng các loại ô tô một cửa hàng bán được trong năm 2023:

a) Lập bảng tần số và bảng tần số tương đối cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.

b) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối thu được ở câu a.

c) Giả sử tỉ lệ các loại xe bán được không đổi và cửa hàng bán được tổng số 200 ô tô các loại trong năm 2024. Hãy ước lượng số ô tô 7 chỗ cửa hàng bán được.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) + Lập bảng tần số có dạng như sau:

Trong bảng tần số, ta chỉ liệt kê các giá trị \({x_i}\) khác nhau, các giá trị \({x_i}\) này có thể không là số.

- Lập bảng tần số tương đối: + Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Giá trị \({x_i}\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \% \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.

+ Lập bảng tần số tương đối:

b) Cách vẽ biểu đồ tần số tương đối hình quạt tròn:

Bước 1: Xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt dùng để biểu diễn tần số tương đối của các giá trị theo công thức \({360^o}.{f_i}\) với \(i = 1,...,k\).

Bước 2: Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành các hình quạt có số đo cung tương ứng được xác định trong Bước 1.

Bước 3: Định dạng các hình quạt tròn (thường bằng cách tô màu), ghi tần số tương đối, chú giải và tiêu đề.

c) Số ô tô 7 chỗ bán được: 200. Tần số tương đối của xe ô tô 7 chỗ ngồi.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Bảng tần số:

Tổng số xe là: \(35 + 20 + 15 + 10 = 80\) (xe)

Tần số tương đối của các loại xe 4 chỗ, 7 chỗ, 16 chỗ và trên 16 chỗ lần lượt là:

\(\frac{{35}}{{80}}.100\% = 43,75\% ,\frac{{20}}{{80}}.100\% = 25\% ,\\\frac{{15}}{{80}}.100\% = 18,75\% ,\frac{{10}}{{80}}.100\% = 12,5\% \)

Bảng tần số tương đối:

b) Biểu đồ hình quạt biểu diễn bảng tần số tương đối: