Câu 1
Hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào?
A. y=x2.
B. y=−12x2.
C. y=14x2.
D. y=13x2.
Nhận thấy điểm (3; 3) vừa thuộc đồ thị hàm số trong hình vẽ, vừa thuộc hàm số y=13x2 nên đồ thị hàm số trong hình vẽ là y=13x2.
Đồ thị hàm trong hình vẽ đi qua điểm (3; 3). Trong các hàm số trên, điểm (3; 3) chỉ thuộc hàm số y=13x2 nên hình vẽ là đồ thị của hàm số y=13x2.
Chọn D
Câu 2
Cho hàm số y=−25x2 có đồ thị là parabol (P). Điểm trên (P) khác gốc tọa độ O (0; 0) có tung độ gấp ba lần hoành độ thì có hoành độ là
A. −152.
B. 152.
C. 215.
D. −215.
+ Gọi tọa độ của điểm cần tìm là B(x; 3x) (với x≠0).
+ Vì B thuộc parabol (P) nên ta có: 3x=−25x2.
+ Giải phương trình thu được tìm được x.
Gọi tọa độ của điểm cần tìm là B (x; 3x) (với x≠0). Vì B thuộc parabol (P) nên ta có: 3x=−25x2
25x2+3x=0
x(25x+3)=0
x=0 (loại) hoặc 25x+3=0
x=−152
Vậy điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán có hoành độ là −152.
Chọn A
Câu 3
Trong các điểm A(1; -2), B(-1; -1), C(10; -200), D(√10;−20), có bao nhiêu điểm thuộc đồ thị của hàm số y=−2x2?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Thay tọa độ từng điểm vào hàm số y=−2x2, nếu đẳng thức thu được đúng thì điểm đó thuộc đồ thị hàm số.
Thay x=1;y=−2 vào y=−2x2 ta có: −2=−2.12 (luôn đúng) nên điểm A(1; -2) thuộc đồ thị hàm số y=−2x2.
Thay x=−1;y=−1 vào y=−2x2 ta có: −1=−2.(−1)2 (vô lí) nên điểm B(-1; -1) không thuộc đồ thị hàm số y=−2x2.
Thay x=10;y=−200 vào y=−2x2 ta có: −200=−2.102 (luôn đúng) nên điểm C(10; -200) thuộc đồ thị hàm số y=−2x2.
Thay x=√10;y=−20 vào y=−2x2 ta có: −20=−2.(√10)2 (luôn đúng) nên điểm D(√10;−20) thuộc đồ thị hàm số y=−2x2.
Vậy ba điểm A(1; -2), C(10; -200), D(√10;−20) thuộc đồ thị hàm số y=−2x2.
Chọn C
Câu 4
Tọa độ một giao điểm của parabol (P): y=12x2 và đường thẳng (d): y=x+32 là
A. (1;12).
B. (12;2).
C. (−12;1).
D. (−1;12).
+ Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình: 12x2=x+32.
+ Giải phương trình thu được tìm được x.
+ Thay x tìm được vào y=x+32, từ đó tìm được tọa độ giao điểm của d và (P).
Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình: 12x2=x+32, suy ra x2−2x−3=0.
Vì 1+2−3=0 nên phương trình x2−2x−3=0 có hai nghiệm x1=−1;x2=31=3.
Với x=−1 thay vào y=x+32 ta có: y=−1+32=12.
Với x=3 thay vào y=x+32 ta có: y=3+32=92.
Do đó, tọa độ một giao điểm của parabol (P): y=12x2 và đường thẳng (d): y=x+32 là (−1;12).
Chọn D
Câu 5
Để điểm A(−√2√5;m√5) nằm trên parabol y=−√5x2 thì giá trị của m bằng
A. m=−52.
B. m=25.
C. m=−25.
D. m=52.
Advertisements (Quảng cáo)
Thay x=−√2√5;y=m√5 vào y=−√5x2, thu được phương trình ẩn m, giải phương trình đó để tìm m.
Để điểm A nằm trên parabol thì: m√5=−√5.(−√2√5)2=−2√5, suy ra m=−2√5:√5=−25.
Chọn C
Câu 6
Cho parabol (P): y=(m−34)x2, với m≠34 và đường thẳng y=3x−5. Biết đường thẳng d cắt (P) tại một điểm có tung độ y=1. Tìm m và hoành độ giao điểm còn lại của d và (P).
A. m=0;x=2.
B. m=1;x=2.
C. m=1;x=10.
D. m=54;x=10.
+ Gọi D là giao điểm của d và (P).
+ Vì d cắt (P) tại một điểm có tung độ y=1 nên ta có: 1=3.x−5, từ đó tìm được x và tìm được tọa độ của D.
+ Thay tọa độ điểm D vào y=(m−34)x2, thu được phương trình ẩn m, giải phương trình tìm được m.
Gọi D là giao điểm của d và (P). Vì đường thẳng d cắt (P) tại một điểm có tung độ y=1 nên ta có: 1=3.x−5, suy ra x=2. Do đó, D(2; 1).
Vì D(2; 1) thuộc (P) nên ta có: 1=(m−34).22, suy ra 4m−3=1, suy ra m=1.
Chọn B
Câu 7
Không giải phương trình, hãy tính tổng hai nghiệm của phương trình −3x2+5x+1=0.
A. −56.
B. 53.
C. −53.
D. 56.
Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a≠0). Nếu Δ>0 thì áp dụng định lý Viète để tính tổng các nghiệm x1+x2=−ba.
Vì Δ=52−4.(−3).1=37>0 nên phương trình có hai nghiệm. Theo định lý Viète ta có tổng hai nghiệm của phương trình là: −5−3=53
Chọn B
Câu 8
Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình −x2−4x+6=0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức M=1x1+2+1x2+2.
A. M=0.
B. M=1.
C. M=4.
D. M=−2.
+ Viết định lý Viète để tính tổng và tích các nghiệm x1+x2;x1.x2.
+ Biến đổi M=x2+2+x1+2(x1+2)(x2+2)=(x1+x2)+4x1x2+2(x1+x2)+4, với x1+x2;x1.x2 đã tính ở trên, ta tính M.
Ta có: M=x2+2+x1+2(x1+2)(x2+2)=(x1+x2)+4x1x2+2(x1+x2)+4
Theo định lý Viète ta có: x1+x2=−(−4)−1=−4;x1.x2=6−1=−6. Do đó, M=−4+4−6+2.(−4)+4=0.
Chọn A
Câu 9
Tìm điều kiện của tham số m để phương trình x2−2(m−2)x+m2−3m+5=0 có hai nghiệm phân biệt.
A. m≤−1.
B. m=−1.
C. m>−1.
D. \(m
Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a≠0). Nếu \Delta ‘ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi \Delta ‘ > 0 nên {\left[ { - \left( {m - 2} \right)} \right]^2} - 1.\left( {{m^2} - 3m + 5} \right) > 0
{m^2} - 4m + 4 - {m^2} + 3m - 5 > 0
- m - 1 > 0
\(m
Chọn D
Câu 10
Nếu hai số u, v có tổng là 7 và tích là -8 thì chúng là hai nghiệm của phương trình nào?
A. {x^2} + 7x - 8 = 0.
B. {x^2} - 7x - 8 = 0.
C. {x^2} + 7x + 8 = 0.
D. {x^2} - 7x + 8 = 0.
Hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình {x^2} - Sx + P = 0 (điều kiện {S^2} - 4P \ge 0).
Nếu hai số u và v có tổng là 7 và tích là -8 thì chúng là hai nghiệm của phương trình {x^2} - 7x - 8 = 0
Chọn B