Trang chủ Lớp 9 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức Câu hỏi trắc nghiệm trang 18, 19 SBT Toán 9 – Kết...

Câu hỏi trắc nghiệm trang 18, 19 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào?...

Nhận thấy điểm (3; 3) vừa thuộc đồ thị hàm số trong hình vẽ, vừa thuộc hàm số y=13x2 nên đồ thị hàm số trong hình vẽ là y=13x2. Giải Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 - Bài hỏi trắc nghiệm trang 18, 19 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 - Bài tập cuối chương VI. Hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào? A. (y = {x^2}). B. (y = - frac{1}{2}{x^2}). C. (y = frac{1}{4}{x^2}). D. (y = frac{1}{3}{x^2})...

Câu 1

Hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào?

A. y=x2.

B. y=12x2.

C. y=14x2.

D. y=13x2.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Nhận thấy điểm (3; 3) vừa thuộc đồ thị hàm số trong hình vẽ, vừa thuộc hàm số y=13x2 nên đồ thị hàm số trong hình vẽ là y=13x2.

Answer - Lời giải/Đáp án

Đồ thị hàm trong hình vẽ đi qua điểm (3; 3). Trong các hàm số trên, điểm (3; 3) chỉ thuộc hàm số y=13x2 nên hình vẽ là đồ thị của hàm số y=13x2.

Chọn D


Câu 2

Cho hàm số y=25x2 có đồ thị là parabol (P). Điểm trên (P) khác gốc tọa độ O (0; 0) có tung độ gấp ba lần hoành độ thì có hoành độ là

A. 152.

B. 152.

C. 215.

D. 215.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

+ Gọi tọa độ của điểm cần tìm là B(x; 3x) (với x0).

+ Vì B thuộc parabol (P) nên ta có: 3x=25x2.

+ Giải phương trình thu được tìm được x.

Answer - Lời giải/Đáp án

Gọi tọa độ của điểm cần tìm là B (x; 3x) (với x0). Vì B thuộc parabol (P) nên ta có: 3x=25x2

25x2+3x=0

x(25x+3)=0

x=0 (loại) hoặc 25x+3=0

x=152

Vậy điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán có hoành độ là 152.

Chọn A


Câu 3

Trong các điểm A(1; -2), B(-1; -1), C(10; -200), D(10;20), có bao nhiêu điểm thuộc đồ thị của hàm số y=2x2?

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thay tọa độ từng điểm vào hàm số y=2x2, nếu đẳng thức thu được đúng thì điểm đó thuộc đồ thị hàm số.

Answer - Lời giải/Đáp án

Thay x=1;y=2 vào y=2x2 ta có: 2=2.12 (luôn đúng) nên điểm A(1; -2) thuộc đồ thị hàm số y=2x2.

Thay x=1;y=1 vào y=2x2 ta có: 1=2.(1)2 (vô lí) nên điểm B(-1; -1) không thuộc đồ thị hàm số y=2x2.

Thay x=10;y=200 vào y=2x2 ta có: 200=2.102 (luôn đúng) nên điểm C(10; -200) thuộc đồ thị hàm số y=2x2.

Thay x=10;y=20 vào y=2x2 ta có: 20=2.(10)2 (luôn đúng) nên điểm D(10;20) thuộc đồ thị hàm số y=2x2.

Vậy ba điểm A(1; -2), C(10; -200), D(10;20) thuộc đồ thị hàm số y=2x2.

Chọn C


Câu 4

Tọa độ một giao điểm của parabol (P): y=12x2 và đường thẳng (d): y=x+32

A. (1;12).

B. (12;2).

C. (12;1).

D. (1;12).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

+ Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình: 12x2=x+32.

+ Giải phương trình thu được tìm được x.

+ Thay x tìm được vào y=x+32, từ đó tìm được tọa độ giao điểm của d và (P).

Answer - Lời giải/Đáp án

Hoành độ giao điểm của (P) và (d) là nghiệm của phương trình: 12x2=x+32, suy ra x22x3=0.

1+23=0 nên phương trình x22x3=0 có hai nghiệm x1=1;x2=31=3.

Với x=1 thay vào y=x+32 ta có: y=1+32=12.

Với x=3 thay vào y=x+32 ta có: y=3+32=92.

Do đó, tọa độ một giao điểm của parabol (P): y=12x2 và đường thẳng (d): y=x+32(1;12).

Chọn D


Câu 5

Để điểm A(25;m5) nằm trên parabol y=5x2 thì giá trị của m bằng

A. m=52.

B. m=25.

C. m=25.

D. m=52.

Advertisements (Quảng cáo)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thay x=25;y=m5 vào y=5x2, thu được phương trình ẩn m, giải phương trình đó để tìm m.

Answer - Lời giải/Đáp án

Để điểm A nằm trên parabol thì: m5=5.(25)2=25, suy ra m=25:5=25.

Chọn C


Câu 6

Cho parabol (P): y=(m34)x2, với m34 và đường thẳng y=3x5. Biết đường thẳng d cắt (P) tại một điểm có tung độ y=1. Tìm m và hoành độ giao điểm còn lại của d và (P).

A. m=0;x=2.

B. m=1;x=2.

C. m=1;x=10.

D. m=54;x=10.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

+ Gọi D là giao điểm của d và (P).

+ Vì d cắt (P) tại một điểm có tung độ y=1 nên ta có: 1=3.x5, từ đó tìm được x và tìm được tọa độ của D.

+ Thay tọa độ điểm D vào y=(m34)x2, thu được phương trình ẩn m, giải phương trình tìm được m.

Answer - Lời giải/Đáp án

Gọi D là giao điểm của d và (P). Vì đường thẳng d cắt (P) tại một điểm có tung độ y=1 nên ta có: 1=3.x5, suy ra x=2. Do đó, D(2; 1).

Vì D(2; 1) thuộc (P) nên ta có: 1=(m34).22, suy ra 4m3=1, suy ra m=1.

Chọn B


Câu 7

Không giải phương trình, hãy tính tổng hai nghiệm của phương trình 3x2+5x+1=0.

A. 56.

B. 53.

C. 53.

D. 56.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a0). Nếu Δ>0 thì áp dụng định lý Viète để tính tổng các nghiệm x1+x2=ba.

Answer - Lời giải/Đáp án

Δ=524.(3).1=37>0 nên phương trình có hai nghiệm. Theo định lý Viète ta có tổng hai nghiệm của phương trình là: 53=53

Chọn B


Câu 8

Gọi x1,x2 là hai nghiệm của phương trình x24x+6=0. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức M=1x1+2+1x2+2.

A. M=0.

B. M=1.

C. M=4.

D. M=2.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

+ Viết định lý Viète để tính tổng và tích các nghiệm x1+x2;x1.x2.

+ Biến đổi M=x2+2+x1+2(x1+2)(x2+2)=(x1+x2)+4x1x2+2(x1+x2)+4, với x1+x2;x1.x2 đã tính ở trên, ta tính M.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có: M=x2+2+x1+2(x1+2)(x2+2)=(x1+x2)+4x1x2+2(x1+x2)+4

Theo định lý Viète ta có: x1+x2=(4)1=4;x1.x2=61=6. Do đó, M=4+46+2.(4)+4=0.

Chọn A


Câu 9

Tìm điều kiện của tham số m để phương trình x22(m2)x+m23m+5=0 có hai nghiệm phân biệt.

A. m1.

B. m=1.

C. m>1.

D. \(m

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a0). Nếu \Delta ‘ > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Answer - Lời giải/Đáp án

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt khi \Delta ‘ > 0 nên {\left[ { - \left( {m - 2} \right)} \right]^2} - 1.\left( {{m^2} - 3m + 5} \right) > 0

{m^2} - 4m + 4 - {m^2} + 3m - 5 > 0

- m - 1 > 0

\(m

Chọn D


Câu 10

Nếu hai số u, v có tổng là 7 và tích là -8 thì chúng là hai nghiệm của phương trình nào?

A. {x^2} + 7x - 8 = 0.

B. {x^2} - 7x - 8 = 0.

C. {x^2} + 7x + 8 = 0.

D. {x^2} - 7x + 8 = 0.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình {x^2} - Sx + P = 0 (điều kiện {S^2} - 4P \ge 0).

Answer - Lời giải/Đáp án

Nếu hai số u và v có tổng là 7 và tích là -8 thì chúng là hai nghiệm của phương trình {x^2} - 7x - 8 = 0

Chọn B

Advertisements (Quảng cáo)