Trang chủ Lớp 9 SBT Toán 9 - Kết nối tri thức Bài 7.29 trang 41 SBT toán 9 – Kết nối tri thức...

Bài 7.29 trang 41 SBT toán 9 - Kết nối tri thức tập 2: Thành tích ném lao của 40 vận động viên nam trong giải thể thao trên được cho như sau...

Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Nhóm \(\left[ {{a_i}. Hướng dẫn cách giải/trả lời Giải bài 7.29 trang 41 sách bài tập toán 9 - Kết nối tri thức tập 2 - Bài tập cuối chương VII . Thành tích ném lao của 40 vận động viên nam trong giải thể thao trên được cho như sau:

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

Thành tích ném lao của 40 vận động viên nam trong giải thể thao trên được cho như sau:

a) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm.

b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột biểu diễn bảng tần số tương đối ghép nhóm thu được ở câu a.

c) Từ biểu đồ thu được ở câu b và biểu đồ cho trong bài tập 7.28, hãy nhận xét và thành tích ném lao của các vận động viên nam và nữ.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \% \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.

+ Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm:

b) Cách vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột:

Bước 1: Vẽ trục đứng, trục ngang. Trên trục đứng xác định đơn vị độ dài phù hợp với các tần số tương đối. Trên trục ngang xác định các nhóm số liệu cần biểu diễn.

Bước 2: Dựng các hình cột (kề nhau) ứng với các nhóm dữ liệu, mỗi hình cột có chiều cao bằng tần số tương đối của nhóm số liệu.

Bước 3: Ghi chú giải cho các trục, các cột và tiêu đề cho biểu đồ.

c) Từ biểu đồ bài 7.28 và 7.29 ta rút ra kết luận: Thành tích ném lao của vận động viên nam cao hơn vận động viên nữ.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Tần số tương đối ứng với các nhóm [70,5; 71), [71; 71,5), [71,5; 72), [72; 72,5), [72,5; 73), [73; 73,5) tương ứng là:

\(\frac{2}{{40}}.100\% = 5\% ;\frac{5}{{40}}.100\% = 12,5\% ;\frac{7}{{40}}.100\% = 17,5\% ;\)

\(\frac{{15}}{{40}}.100\% = 37,5\% ;\frac{8}{{40}}.100\% = 20\% ,\frac{3}{{40}}.100\% = 7,5\% \).

Ta có bảng tần số tương đối như sau:

b) Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột:

c) Thành tích ném lao của vận động viên nam cao hơn vận động viên nữ.