Câu hỏi trang 5 Khởi động (KĐ)
Kể tên các thiết bị đóng cắt và lấy điện có trong mạng điện ở Hình 1.1.
Quan sát hình ảnh và vận dụng kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Các thiết bị đóng cắt và lấy điện có trong mạng điện ở Hình 1.1 là:
- Công tắc.
- Cầu dao
- Ổ điện.
Câu hỏi trang 5 Khám phá (KP)
Quan sát Hình 1.2 và mô tả cấu tạo công tắc.
Quan sát hình ảnh và vận dụng kiến thức trong bài để trả lời câu hỏi.
Mô tả cấu tạo của công tắc:
- Vỏ: thường làm bằng nhựa
- Nút bật tắt : thường làm bằng nhựa
- Các cực nối điện: làm bằng đồng
Câu hỏi trang 5 Khám phá (KP)
Trên vỏ công tắc có ghi 6 A - 250 V. Hãy giải thích ý nghĩa thông số kỹ thuật đó.
Quan sát hình ảnh và vận dụng kiến thức trong bài để trả lời câu hỏi.
Giải thích ý nghĩa thông số kỹ thuật trên vỏ công tắc:
- 6A: Dòng điện định mức là 6A.
- 250 V: Điện áp định mức là 250 V.
Câu hỏi trang 6 Khám phá (KP)
Trên cần đóng cắt hoặc vỏ của cầu dao có ghi 15 A - 600 V. Hãy giải thích ý nghĩa thông số kỹ thuật đó.
Vận dụng kiến thức trong bài và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Ý nghĩa thông số kỹ thuật trên cần đóng cắt hoặc vỏ của cầu dao:
- 600 V là điện áp định mức của cầu dao
- 15A là dòng điện định mức của cầu dao.
Câu hỏi trang 6 Khám phá (KP)
So sánh chức năng của aptomat với cầu dao. Từ đó, nêu ưu điểm của aptomat.
Vận dụng kiến thức trong bài và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
- So sánh chức năng của Aptomat và cầu dao:
+ Giống nhau: đều là thiết bị đóng cắt.
+ Khác nhau:
• Cầu dao: đóng cắt điện bằng tay, có tác dụng đóng ngắt dòng điện khi mạch điện bị quá tải hoặc gặp phải tình trạng ngắn mạch.
• Aptomat: đóng cắt tự động khi sự cố mạch điện xảy ra trong hệ thống điện mà nó quản lý, có tính năng vượt trội so với cầu dao.
- Ưu điểm của Aptomat là:
+ Tự động đóng ngắt khi không may xảy ra các sự cố về điện trong mạch điện.
+ Khắc phục hiện tượng cháy nổ ở các thiết bị điện.b
Câu hỏi trang 7 Khám phá (KP)
Trên vỏ của aptomat có ghi 10A – 240 V, giải thích ý nghĩa thông số kỹ thuật đó.
Vận dụng kiến thức trong bài và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Ý nghĩa thông số kỹ thuật ghi trên vỏ của aptomat là:
- 20 A: dòng điện định mức là 15 A.
- 240 V: điện áp định mức là 240 V.
Câu hỏi trang 7 Khám phá (KP)
Kể tên một số đồ dùng điện trong gia đình thường lấy điện qua ổ cắm điện.
Vận dụng kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Một số đồ dùng điện trong gia đình thường lấy điện qua ổ cắm điện:
- Đèn điện
- Tivi
- Máy nghe nhạc.
- Máy giặt
- Ấm đun nước.
- Nồi cơm điện
- Máy tính
- Máy sấy tóc
Câu hỏi trang 8 Khám phá (KP)
Các bộ phận của ổ cắm điện được làm bằng vật liệu gì?
Vận dụng kiến thức trong bài và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Vật liệu chế tạo các bộ phận của ổ cắm điện:
- Đối với phần vỏ: thường làm bằng nhựa hoặc sứ.
- Đối với các cực tiếp điện: làm bằng đồng.
Câu hỏi trang 8 Khám phá (KP)
Trên vỏ ổ cắm điện kéo dài có ghi 15 A - 250 V, giải thích ý nghĩa thông số kỹ thuật đó.
Vận dụng kiến thức trong bài và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Ý nghĩa thông số kỹ thuật trên vỏ ổ cắm điện:
- 15A: Dòng điện định mức là 15 A
- 250V: Điện áp định mức là 250 V
Câu hỏi trang 8 Khám phá (KP)
Tại sao không nối quạt để bàn trực tiếp với nguồn điện mà phải nối với phích cắm điện để lấy điện?
Vận dụng kiến thức trong bài và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Người ta không nối quạt để bàn trực tiếp với nguồn điện mà phải nối với phích cắm điện để lấy điện vì một số lý do sau:
- Nối quạt trực tiếp vào đường dây điện thì quạt sẽ hoạt động 24/24 sẽ gây nguy hiểm.
- Nếu cố định quạt vào mạch điện thì không thuận tiện trong sử dụng, không thể di chuyển sang vị trí khác.
Câu hỏi trang 8 Khám phá (KP)
Giải thích ý nghĩa thông số 10 A - 250 V ghi trên vỏ phích cắm điện. Vì sao khi sử dụng cần lựa chọn phích cắm điện có thông số kỹ thuật phù hợp với ổ cắm điện?
Vận dụng kiến thức trong bài và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
Advertisements (Quảng cáo)
- Ý nghĩa thông số ghi trên vỏ phích cắm điện là:
+ 10 A: Dòng điện định mức là 10 A.
+ 250 V: Điện áp định mức là 250 V
- Khi sử dụng cần lựa chọn phích cắm điện có thông số kỹ thuật phù hợp với ổ cắm điện để đảm bảo an toàn khi sử dụng.
Câu hỏi trang 9 Luyện tập (LT)
1. Nêu chức năng của thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình.
2. a) Tìm hiểu một số thiết bị đóng cắt và lấy điện theo mẫu gợi ý dưới đây (Bảng 1.1).
- Nêu tên các bộ phận chính của thiết bị đóng cắt và lấy điện.
- Đọc các thông số kỹ thuật ghi trên thiết bị đóng cắt và lấy điện. Giải thích ý nghĩa những thông số kỹ thuật đó.
Bảng 1.1. Tìm hiểu cấu tạo, thông số kỹ thuật
của một số thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình
Tên thiết bị |
Các bộ phận chính |
Thông số kỹ thuật |
Giải thích các thông số kỹ thuật |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
b) Đánh giá kết quả tìm hiểu theo các tiêu chí trong Phiếu đánh giá (Bảng 1.2) sau:
Bảng 1.2. Đánh giá kết quả tìm hiểu thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình
Tiêu chí |
Đánh giá |
|
Không đạt |
Đạt |
|
1. Nêu đúng tên thiết bị đóng cắt và lấy điện |
? |
? |
2. Nêu đúng tên gọi bộ phận chính của mỗi thiết bị đóng cắt và lấy điện |
? |
? |
3. Đọc đúng thông số kỹ thuật của thiết bị đóng cắt và lấy điện |
? |
? |
4. Giải thích đúng ý nghĩa các thông số kỹ thuật trên thiết bị đóng cắt và lấy điện. |
? |
? |
Vận dụng kiến thức trong bài và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
1.
- Chức năng của thiết bị đóng cắt: là bảo vệ hệ thống điện khỏi các nguy cơ như quá tải, ngắn mạch và các sự cố điện khác. Khi dòng điện vượt quá mức cho phép, thiết bị đóng cắt sẽ ngắt mạch, ngăn chặn dòng điện tiếp tục lưu thông qua mạch điện, giúp ngăn chặn nguy cơ gây ra sự cố, bảo vệ thiết bị và người sử dụng.
- Chức năng của thiết bị lấy điện: là cung cấp điện năng từ nguồn điện đến các thiết bị điện trong gia đình hoặc trong môi trường làm việc; cung cấp điện an toàn thông qua các chân cắm, nơi mà các thiết bị điện có thể được kết nối một cách dễ dàng và an toàn; tránh tình trạng ngắn mạch hoặc va đập.
2. a)
Tên thiết bị |
Các bộ phận chính |
Thông số kỹ thuật |
Giải thích các thông số kỹ thuật |
Công tắc |
vỏ, nút bật tắt và các cực nối điện |
6 A - 250 V |
(A): dòng điện định mức (V): điện áp định mức |
Aptomat |
vỏ, cần đóng cắt, các cực nối điện |
20 A - 240 V |
|
Ổ điện |
vỏ và các cực tiếp điện |
15 A - 250 V |
|
Phích điện |
vỏ và các chốt tiếp điện |
10 A - 250 V |
b)
Tiêu chí |
Đánh giá |
|
Không đạt |
Đạt |
|
1. Nêu đúng tên thiết bị đóng cắt và lấy điện |
× |
|
2. Nêu đúng tên gọi bộ phận chính của mỗi thiết bị đóng cắt và lấy điện |
× |
|
3. Đọc đúng thông số kỹ thuật của thiết bị đóng cắt và lấy điện |
× |
|
4. Giải thích đúng ý nghĩa các thông số kỹ thuật trên thiết bị đóng cắt và lấy điện. |
× |
Câu hỏi trang 10 Vận dụng (VD)
1. Quan sát và nhận biết các thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình em.
2. Tìm hiểu và chia sẻ thông tin về chức năng, cấu tạo, thông số kỹ thuật của aptomat chống rò (giật) trong gia đình.
Vận dụng kiến thức trong bài và kiến thức thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
1. Các thiết bị đóng cắt và lấy điện trong gia đình em:
- Cầu dao
- Aptomat
- Phích cắm điện
2. Chức năng, cấu tạo, thông số kỹ thuật của aptomat chống rò (giật) trong gia đình:
- Chức năng: Aptomat phát hiện dòng rò điện vượt quá mức an toàn sẽ tự động ngắt mạch, cắt nguồn điện để ngăn chặn nguy cơ giật điện cho người sử dụng.
- Cấu tạo gồm:
+ Cảm biến dòng rò
+ Bộ cắt ngắt mạch
- Thông số kỹ thuật:
+ Công suất chịu tải: thường từ 6A đến 63A.
+ Điện áp định mức: thường là 250V
+ Dòng rò điện định mức (IΔn): thường là 30mA hoặc 100mA.