Trang chủ Lớp 9 SGK Lịch sử và Địa lí 9 - Chân trời sáng tạo Bài 17. Vùng Tây Nguyên lịch sử và địa lý 9 Chân...

Bài 17. Vùng Tây Nguyên lịch sử và địa lý 9 Chân trời sáng tạo: Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng - Diện tích: 54...

Đọc kĩ phần 1. Hướng dẫn cách giải/trả lời mục 1; ? mục 2: 1, 2; ? mục 3: 1, 2; ? mục 4: 1, 2, 3; Luyện tập: 1, 2, Vận dụng - Bài 17. Vùng Tây Nguyên SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo - Chương 3. Sự phân hóa lãnh thổ. Dựa vào hình 17.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Tây Nguyên...

Câu hỏi (?) mục 1

Dựa vào hình 17.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của vùng Tây Nguyên.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Đọc kĩ phần 1. Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ (SGK trang 194)

- Chỉ ra đặc điểm vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ của vùng Tây Nguyên.

Answer - Lời giải/Đáp án

Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng

- Diện tích: 54.5 nghìn km2

- Tiếp giáp Lào, Cam-pu-chia, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, duyên hải miền Trung

- Có vị trí quan trọng về kinh tế, chính trị, an ninh quốc phòng


Câu hỏi (?) mục 2 1

Dựa vào hình 17.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Đọc kĩ phần 2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Chỉ ra thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Địa hình: Cao nguyên bazan rộng lớn, bằng phẳng. Thích hợp cho phát triển các loại cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu...

- Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, ôn hòa. Phù hợp cho phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi.

- Đất đai: Đất badan đỏ, màu mỡ. Thích hợp cho phát triển cây trồng.

- Rừng: Diện tích rừng lớn, trữ lượng gỗ quý cao. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến gỗ.

- Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Tiềm năng phát triển thủy điện lớn.

- Khoáng sản: Bauxite, titan, đá quý...Có giá trị kinh tế cao.

- Khí hậu: Khí hậu mát mẻ, ôn hòa. Thích hợp cho phát triển du lịch sinh thái.

- Tài nguyên du lịch: Phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ, hoang sơ. Nhiều di tích lịch sử, văn hóa.

- Biển: Vùng biển ven bờ dài, nhiều vũng, vịnh kín gió. Tiềm năng phát triển kinh tế biển.

- Vị trí địa lý: Nằm ở vị trí trung tâm của Việt Nam. Giao thông thuận lợi, kết nối với các khu vực khác trong cả nước.


Câu hỏi (?) mục 2 2

Dựa vào thông tin trong bài, hãy cho biết những hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Đọc kĩ phần b) Hạn chế (SGK trang 196)

- Chỉ ra những hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên của Tây Nguyên

Answer - Lời giải/Đáp án

Khí hậu:

Mùa khô kéo dài, thiếu nước trầm trọng.

Gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống người dân.

- Địa hình:

Núi cao, địa hình dốc.

Gây khó khăn cho giao thông vận tải và phát triển kinh tế.

- Rừng:

Tỷ lệ che phủ rừng giảm do khai thác quá mức.

Gây ảnh hưởng đến môi trường, dẫn đến lũ lụt, sạt lở đất.

- Tài nguyên thiên nhiên:

Một số tài nguyên thiên nhiên đang bị khai thác cạn kiệt.

Cần bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.

- Biển:

Vùng biển ven bờ còn hoang sơ, chưa được khai thác hiệu quả.

Cần đầu tư phát triển kinh tế biển.

- Vị trí địa lý:

Vùng sâu vùng xa, giao thông khó khăn.

Gây khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội.


Câu hỏi (?) mục 3 1

Dựa vào thông tin trong bài, hãy nhận xét đặc điểm dân cư vùng Tây Nguyên

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Đọc kĩ phần 3. Đặc điểm dân cư và văn hóa (SGK trang 196)

- Chỉ ra đặc điểm dân cư vùng Tây Nguyên

Answer - Lời giải/Đáp án

Vùng Tây Nguyên có dân số hơn 5 triệu người (năm 2020).

- Mật độ dân cư thấp nhất cả nước (khoảng 80 người/km²).

- Gồm 54 dân tộc, trong đó dân tộc thiểu số chiếm hơn 70%.

- Các dân tộc chính: Ê Đê, Gia Rai, Ba Na, Mnông, Xơ Đăng...

- Dân cư tập trung chủ yếu ở các khu vực ven sông, ven đường giao thông, sườn núi thấp.

- Vùng núi cao và xa trung tâm dân cư thưa thớt.

- Một số nét chung về phong tục tập quán: Chế độ mẫu hệ, nhà rông, nhà dài, lễ hội cồng chiêng.

- Văn hóa đa dạng, độc đáo, nổi tiếng với cồng chiêng, sử thi, văn hóa ẩm thực

- Giáo dục – y tế tỷ lệ biết chữ cao, hệ thống giáo dục phát triển


Câu hỏi (?) mục 3 2

Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm văn hóa của các dân tộc vùng Tây Nguyên.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Đọc kĩ phần b) Đặc điểm văn hóa (SGK trang 197)

- Chỉ ra đặc điểm văn hóa của các dân tộc vùng Tây Nguyên.

Answer - Lời giải/Đáp án

  • Văn hóa vật chất:
  • - Nhà ở:

    + Nhà rông, nhà dài: biểu tượng văn hóa độc đáo, thể hiện tính cộng đồng.

    + Kiến trúc độc đáo, phù hợp với điều kiện tự nhiên và sinh hoạt của người dân.

    - Trang phục:

    + Mỗi dân tộc có trang phục riêng, thể hiện bản sắc văn hóa.

    + Màu sắc sặc sỡ, hoa văn tinh tế.

    - Ẩm thực:

    + Đa dạng, phong phú với nhiều món ăn đặc trưng.

    + Sử dụng nhiều nguyên liệu từ thiên nhiên như: cơm lam, gà nướng, rượu cần...

  • Văn hóa tinh thần:
  • * Cồng chiêng:

    - Di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận.

    - Loại hình nghệ thuật độc đáo, thể hiện đời sống tinh thần của người dân.

    * Lễ hội:

    Advertisements (Quảng cáo)

    - Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đâm trâu...

    - Phản ánh tín ngưỡng, quan niệm về thế giới và con người.

    * Sử thi:

    - Khẳng định giá trị văn hóa, lịch sử của các dân tộc.

    - Giáo dục đạo đức, truyền thống cho thế hệ sau.

    * Nghệ thuật:

    - Điêu khắc, đan lát, dệt thổ cẩm...

    - Hoa văn tinh tế, mang đậm bản sắc văn hóa.


    Câu hỏi (?) mục 4 1

    Dựa vào hình 17.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố của cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả ở vùng Tây Nguyên.

    Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

    - Đọc kĩ phần 4. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế thế mạnh (SGK trang 197)

    - Chỉ ra tình hình phát triển và phân bố của cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả ở vùng Tây Nguyên.

    Answer - Lời giải/Đáp án

    Chưa có


    Câu hỏi (?) mục 4 2

    Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp ở vùng Tây Nguyên.

    Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

    - Đọc kĩ phần b) Lâm nghiệp (SGK trang 199)

    - Chỉ ra tình hình phát triển và phân bố nghiệp ở vùng Tây Nguyên.

    Answer - Lời giải/Đáp án

  • - Rừng phân bố chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum.

    - Rừng tập trung nhiều ở các khu vực: Vườn quốc gia Yok Đôn, Vườn quốc gia Bidoup Núi Bà, Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô

    - Khai thác và chế biến gỗ có sản lượng lớn nhất

    - Diện tích rừng trồng mới lớn nhất


  • Câu hỏi (?) mục 4 3

    Dựa vào hình 17.2 và thông tin trong bài, hãy:

    - Kể tên các nhà máy thuỷ điện ở vùng Tây Nguyên.

    - Trình bày tình hình phát triển và phân bố công nghiệp khai khoảng ở vùng Tây Nguyên.

    Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

    - Đọc kĩ hình 17.2 (SGK trang 198)

    - Chỉ ra tình hình phát triển và phân bố công nghiệp khai khoáng ở vùng Tây Nguyên

    Answer - Lời giải/Đáp án

    - Các nhà máy thuỷ điện ở Tây Nguyên: Thủy điện Yaly, Thủy điện Sê San 4, Thủy điện Đồng Nai 4, Thủy điện An Khê, Thủy điện Ayun Hạ, Thủy điện Đa Nhim, Thủy điện Buôn Kuốp, Thủy điện Srê Pôk 3, Thủy điện Đồng Nai 2, Thủy điện Đồng Nai 3, Thủy điện Đồng Nai 5

    - Tình hình phát triển:

    + Công nghiệp khai khoáng ở Tây Nguyên đang phát triển mạnh mẽ.

    + Ngành khai khoáng đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế của khu vực.

    - Phân bố:

    + Đắk Lắk: bauxite, bazan, đá vôi

    + Lâm Đồng: cao lanh, bentonit, thạch anh

    + Gia Lai: vàng, titan, đá quý

    - Tây Nguyên là nơi có trữ lượng bauxite lớn nhất Việt Nam.

    - Tây Nguyên là nơi có trữ lượng titan lớn thứ hai Việt Nam

    - Tây Nguyên là nơi có nhiều mỏ vàng.


    Luyện tập 1

    Dựa vào bảng 17.2, hãy:

    - Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng gỗ khai thác và diện tích rừng trồng mới của vùng Tây Nguyên, giai đoạn 2010-2021. Rút ra nhận xét.

    Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

    - Đọc kĩ hình 17.2 (SGK trang 198)

    Answer - Lời giải/Đáp án

    - Vẽ biểu đồ cột

    * Nhận xét:

    - Tây Nguyên có sản lượng gỗ giảm chủ yếu do vùng Tây Nguyên trước đây khai thác gỗ tự nhiên, diện tích rừng trồng nhỏ và rừng tự nhiên giảm nhiều.

    - Sản lượng gỗ tăng từng năm, xen kẽ giảm (giai đoạn 2012 – 2015)

    - Diện tích rừng trồng giảm mạnh vào giai đoạn 2010 – 2012, tuy nhiên có dấu hiệu tăng vào năm 2012


    Luyện tập 2

    Dựa vào hình 17.2, hãy cho biết các nhà máy thuỷ điện ở vùng Tây Nguyên phân bổ trên những sông nào.

    Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

    - Đọc kĩ hình 17.2 (SGK trang 198)

    - Chỉ ra tên các nhà máy thủy điện và sông

    Answer - Lời giải/Đáp án

    - Sông Sê San:

    Thủy điện Yaly (Kon Tum)

    Thủy điện Sê San 3 (Kon Tum)

    Thủy điện Sê San 4 (Kon Tum)

    - Sông Đồng Nai:

    Thủy điện Đồng Nai 3 (Lâm Đồng)

    Thủy điện Đồng Nai 4 (Lâm Đồng)

    Thủy điện Đồng Nai 5 (Lâm Đồng)

    - Sông Ba:

    Thủy điện An Khê (Gia Lai)

    Thủy điện Ayun Hạ (Gia Lai)

    - Sông Sêrêpôk:

    Thủy điện Đrây H’Linh (Đắk Lắk)

    Thủy điện Buôn Kuốp (Đắk Lắk)

    - Sông Krông Nô:

    Thủy điện Krông Nô (Đắk Nông)


    Vận dụng

    Hãy tìm hiểu và giới thiệu một lễ hội ở vùng Tây Nguyên.

    Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

    - Sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng mô tả lại lễ hội ở Tây Nguyên

    Answer - Lời giải/Đáp án

    Một lễ hội đáng chú ý ở vùng Tây Nguyên là Lễ hội Tết Nguyên Tiêu (hay còn gọi là Lễ hội Lồng Đèn) được tổ chức vào ngày Rằm tháng Giêng âm lịch hàng năm. Đây là một trong những lễ hội truyền thống quan trọng và đặc sắc của người dân Tây Nguyên, thu hút đông đảo du khách thập phương đến tham dự.

    Lễ hội Tết Nguyên Tiêu mang trong mình ý nghĩa văn hóa sâu sắc và tâm linh. Trong ngày này, người dân thực hiện các nghi lễ, cúng tế và tham gia vào các hoạt động vui chơi, giải trí truyền thống. Một trong những điểm đặc biệt của lễ hội là việc thả lồng đèn lên trời. Những chiếc lồng đèn đa màu sắc và đa dạng hình dáng được treo trên cây, thả lên không trung tạo nên một cảnh tượng lộng lẫy và thần tiên.

    Lễ hội Tết Nguyên Tiêu không chỉ là dịp để người dân thể hiện lòng thành kính đối với tổ tiên và thần linh mà còn là dịp để gặp gỡ, sum họp gia đình và bạn bè. Trong suốt lễ hội, các hoạt động văn hóa truyền thống như diễu hành, múa lân, múa sư tử, hát giao duyên và đấu gà cũng được tổ chức sôi nổi.