Câu hỏi/bài tập:
Dựa vào hình 23.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày trên sơ đồ các vùng biển quốc gia của Việt Nam.
- Đọc kỹ phần 1. Biển, đảo Việt Nam và hình 23.1 (SGK trang 220)
Bờ biển
Nội thủy (12 hải lý)
- Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở.
- Rộng 12 hải lý (22,2 km) tính từ đường cơ sở.
- Là một bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
Lãnh hải (12 hải lý)
- Vùng nước tiếp giáp với nội thủy, ở phía ngoài đường cơ sở.
- Rộng 12 hải lý (22,2 km) tính từ đường cơ sở.
Advertisements (Quảng cáo)
- Việt Nam có đầy đủ chủ quyền và quyền tài phán đối với lãnh hải.
Vùng tiếp giáp lãnh hải (12 hải lý)
- Vùng nước tiếp giáp với lãnh hải, ở phía ngoài lãnh hải.
- Rộng 12 hải lý (22,2 km) tính từ đường cơ sở.
- Việt Nam có quyền thực thi một số quyền nhất định về thuế quan, hải quan, di trú, vệ sinh,...
Vùng đặc quyền kinh tế (200 hải lý)
- Vùng nước tiếp giáp với lãnh hải, ở phía ngoài lãnh hải.
- Rộng 200 hải lý (370,4 km) tính từ đường cơ sở.
- Việt Nam có quyền chủ quyền về tài nguyên thiên nhiên, kể cả tài nguyên đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
Thềm lục địa
- Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển tiếp giáp với lãnh hải, ở phía ngoài lãnh hải.
- Rộng 200 hải lý (370,4 km) tính từ đường cơ sở hoặc đến ranh giới ngoài của thềm lục địa.
- Việt Nam có quyền chủ quyền để thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên