Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a) {2x−5y=82x−7y=0
b) {4x+3y=62x+y=4
c) {0,3x+0,5y=31,5x−2y=1,5
Sử dụng các bước giải hệ của phương pháp cộng đại số để giải hệ.
a) Do hệ số của x trong hai phương trình bằng nhau nên trừ từng vế hai phương trình của hệ, ta được:
(2x−5y)−(2x−7y)=8−02x−5y−2x+7y=82y=8y=4.
Thay y=4 vào phương trình 2x−7y=0, ta có:
2x−7.4=02x−28=02x=28x=14.
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là (14;4)
Advertisements (Quảng cáo)
b) Nhân hai vế của phương trình thứ hai với 2, ta thu được hệ sau: {4x+3y=64x+2y=8.
Trừ từng vế hai phương trình của hệ trên, ta được:
(4x+3y)−(4x+2y)=6−84x+3y−4x−2y=−2y=−2.
Thay y=−2 vào phương trình 2x+y=4, ta có:
2x−2=42x=6x=3.
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là (3;−2).
c) Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 4, ta thu được hệ sau: {1,2x+2y=121,5x−2y=1,5
Cộng tứng vế hai phương trình của hệ trên, ta được:
(1,2x+2y)+(1,5x−2y)=12+1,51,2x+2y+1,5x−2y=13,52,7x=13,5x=5.
Thay x=5 vào phương trình 1,5x−2y=1,5, ta có:
1,5.5−2y=1,57,5−2y=1,52y=6y=3.
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất là (5;3).