Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Cùng khám phá Bài 4.4 trang 82 Toán 9 Cùng khám phá tập 1: Khi...

Bài 4.4 trang 82 Toán 9 Cùng khám phá tập 1: Khi một vật được ném xiên một góc \(\alpha \) so với mặt đất và tốc độ ném ban đầu...

Thay \({v_o} = 12,\alpha = {45^o}\) vào công thức \(H = \frac{1}{{20}}v_o^2{\left( {\sin \alpha } \right)^2}\) để tính chiều cao H. b) Thay \({v_o} = 12. Phân tích và giải bài tập 4.4 trang 82 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám phá Bài 1. Các tỉ số lượng giác của góc nhọn. Khi một vật được ném xiên một góc \(\alpha \) so với mặt đất và tốc độ ném ban đầu là \({v_o}\left( {m/s} \right)\) (Hình 4. 14)...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Khi một vật được ném xiên một góc \(\alpha \) so với mặt đất và tốc độ ném ban đầu là \({v_o}\left( {m/s} \right)\) (Hình 4.14), độ cao lớn nhất H(m) mà vật có thể đạt đến được cho bởi công thức: \(H = \frac{1}{{20}}v_o^2{\left( {\sin \alpha } \right)^2}\) (nguồn: https://phys.libretexts.org/Bookshelves/University_Physics/Physics_(Boundless)/3%3A_Two-Dimensional_Kinematics/3.3%3A_Projectile_Motion). Tính độ cao lớn nhất của vật nếu tốc độ ném ban đầu là 12m/s và góc ném là:

a) \({45^o}\);

b) \({30^o}\);

c) \({50^o}\).

Làm tròn kết quả đến hàng phần mười mét.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Thay \({v_o} = 12,\alpha = {45^o}\) vào công thức \(H = \frac{1}{{20}}v_o^2{\left( {\sin \alpha } \right)^2}\) để tính chiều cao H.

Advertisements (Quảng cáo)

b) Thay \({v_o} = 12,\alpha = {30^o}\) vào công thức \(H = \frac{1}{{20}}v_o^2{\left( {\sin \alpha } \right)^2}\) để tính chiều cao H.

c) Thay \({v_o} = 12,\alpha = {50^o}\) vào công thức \(H = \frac{1}{{20}}v_o^2{\left( {\sin \alpha } \right)^2}\) để tính chiều cao H.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Thay \({v_o} = 12,\alpha = {45^o}\) vào công thức \(H = \frac{1}{{20}}v_o^2{\left( {\sin \alpha } \right)^2}\) ta có:

\(H = \frac{1}{{20}}{.12^2}{\left( {\sin {{45}^o}} \right)^2} = \frac{{18}}{5}\left( m \right)\).

b) Thay \({v_o} = 12,\alpha = {30^o}\) vào công thức \(H = \frac{1}{{20}}v_o^2{\left( {\sin \alpha } \right)^2}\) ta có:

\(H = \frac{1}{{20}}{.12^2}{\left( {\sin {{30}^o}} \right)^2} = \frac{9}{5}\left( m \right)\).

c) Thay \({v_o} = 12,\alpha = {50^o}\) vào công thức \(H = \frac{1}{{20}}v_o^2{\left( {\sin \alpha } \right)^2}\) ta có:

\(H = \frac{1}{{20}}{.12^2}{\left( {\sin {{50}^o}} \right)^2} \approx 4,2\left( m \right)\).