Trang chủ Lớp 9 SGK Toán 9 - Kết nối tri thức Bài 7.7 trang 42 Toán 9 tập 2 – Kết nối tri...

Bài 7.7 trang 42 Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức: Biểu đồ tranh sau đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 9B bình chọn phần mềm học trực tuyến...

Tính tần số tương ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Số học sinh thích phần mềm = 2. số biểu tượng của phần mềm yêu thích. Giải chi tiết bài tập 7.7 trang 42 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức - Bài 23. Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối. Biểu đồ tranh sau đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 9B bình chọn phần mềm học trực tuyến được yêu thích nhất...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Biểu đồ tranh sau đây biểu diễn số lượng học sinh lớp 9B bình chọn phần mềm học trực tuyến được yêu thích nhất:

Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ tranh trên.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

+ Tính tần số tương ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Số học sinh thích phần mềm = 2. số biểu tượng của phần mềm yêu thích.

+ Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Giá trị \({x_i}\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \% \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.

+ Lập bảng tần số tương đối:

Answer - Lời giải/Đáp án

Số học sinh thích phần mềm Skype là: \(2.3 = 6\) (học sinh)

Số học sinh thích phần mềm Zoom là: \(2.11 = 22\) (học sinh)

Số học sinh thích phần mềm Google Meet là: \(2.6 = 12\) (học sinh)

Tổng số học sinh của lớp là: \(n = 6 + 22 + 12 = 40\) (học sinh)

Do đó, tần số tương đối của số bạn thích phần mềm Skype, Zoom, Google Meet lần lượt là:

\({f_1} = \frac{6}{{40}} = 15\% ;\\{f_2} = \frac{{22}}{{40}} = 55\% ;\\{f_3} = \frac{{12}}{{40}} = 30\% \)

Ta có bảng tần số tương đối như sau: