Diện tích mặt cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\). + Thể tích hình cầu bán kính R là. Giải chi tiết Giải bài tập 10.7 trang 105 SGK Toán 9 tập 2 - Kết nối tri thức - Bài 32. Hình cầu . Thay dấu “?” bằng giá trị thích hợp và hoàn thành bảng sau vào vở:
Câu hỏi/bài tập:
Thay dấu “?” bằng giá trị thích hợp và hoàn thành bảng sau vào vở:
Hình |
Bán kính đáy (cm) |
Diện tích mặt cầu \(\left( {c{m^2}} \right)\) |
Thể tích hình cầu \(\left( {c{m^3}} \right)\) |
3 |
? |
? |
|
? |
\(100\pi \) |
? |
|
? |
? |
\(972\pi \) |
Advertisements (Quảng cáo)
+ Diện tích mặt cầu bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\).
+ Thể tích hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).
Hình |
Bán kính đáy (cm) |
Diện tích mặt cầu \(\left( {c{m^2}} \right)\) |
Thể tích hình cầu \(\left( {c{m^3}} \right)\) |
3 |
\(36\pi \) |
\(36\pi \) |
|
5 |
\(100\pi \) |
\(\frac{{500}}{3}\pi \) |
|
9 |
\(324\pi \) |
\(972\pi \) |