Xác định đặc điểm thể loại của bài thơ (số chữ, số dòng, niêm, luật và cách hiệp vần ở bản phiên âm bài thơ,.…)
Đọc kĩ văn bản và phần Kiến thức Ngữ Văn
Cách 1
- Số chữ: mỗi dòng thơ có 5 chữ, tổng cả bài là 20 chữ
- Số dòng: 4 dòng
- Về vần thơ: có thể có 3 vần gieo vào các chữ cuối câu 1, 2, 4; có thể có 2 vần gieo vào chữ Cuối câu 2, câu 4.
- Luật bằng – trắc của thơ ngũ ngôn cũng giống các chữ 1, 3, 5 là bằng hay trắc đều được, nhưng các chữ 2, 4 thì phải đối thanh. Nếu chữ thứ 2 là “bằng” thì chữ thứ 4 là “trắc”, nếu chữ thứ 2 là “trắc” thì chữ thứ 4 phải là “bằng”. Như vậy có thể thấy bài thơ tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật của thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
Đoạt |
sáo |
Chương |
Dương |
độ, |
T |
T |
B |
B |
T |
Cầm |
Hồ |
Hàm |
Tử |
quan. |
B |
B |
B |
T |
B |
Thái |
bình |
tu |
trí |
lực, |
T |
B |
B |
T . |
T |
Vạn |
cổ |
thử |
giang |
san. |
T |
T |
T |
B |
B |
Advertisements (Quảng cáo)
Cách 2:
- Số chữ: mỗi dòng 5 chữ
- Số dòng: 4 dòng
- Gieo vần: có thể có 3 vần gieo vào các chữ cuối câu 1, 2, 4; có thể có 2 vần gieo vào chữ Cuối câu 2, câu 4.
- Luật bằng – trắc của thơ ngũ ngôn cũng giống các chữ 1, 3, 5 là bằng hay trắc đều được, nhưng các chữ 2, 4 thì phải đối thanh.
Đoạt |
sáo |
Chương |
Dương |
độ, |
T |
T |
B |
B |
T |
Cầm |
Hồ |
Hàm |
Tử |
quan. |
B |
B |
B |
T |
B |
Thái |
bình |
tu |
trí |
lực, |
T |
B |
B |
T . |
T |
Vạn |
cổ |
thử |
giang |
san. |
T |
T |
T |
B |
B |
Cách 3:
Đặc điểm thể loại của bài thơ:
+ Mỗi bài thơ có 4 dòng thơ, mỗi dòng thơ có 5 chữ
+ Câu 1, 2, 4 hoặc chỉ là câu 2, 4 sẽ hiệp vần với nhau ở chữ cuối (bài thơ Phò giá về kinh thuộc trường hợp thứ 2)