Trang chủ Lớp 9 Soạn văn 9 Cánh diều Câu hỏi 2 CH cuối bài trang 22 Văn 9 Cánh diều:...

Câu hỏi 2 CH cuối bài trang 22 Văn 9 Cánh diều: Xác định đặc điểm thể loại của bài thơ (số chữ, số dòng, niêm, luật và cách hiệp vần ở bản phiên âm bài thơ...

Đọc kĩ văn bản và phần Kiến thức Ngữ Văn. Phân tích, đưa ra lời giải Câu hỏi 2 CH cuối bài trang 22 SGK Văn 9 Cánh diều - Phò giá về kinh.

Xác định đặc điểm thể loại của bài thơ (số chữ, số dòng, niêm, luật và cách hiệp vần ở bản phiên âm bài thơ,.…)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đọc kĩ văn bản và phần Kiến thức Ngữ Văn

Answer - Lời giải/Đáp án

Cách 1

- Số chữ: mỗi dòng thơ có 5 chữ, tổng cả bài là 20 chữ

- Số dòng: 4 dòng

- Về vần thơ: có thể có 3 vần gieo vào các chữ cuối câu 1, 2, 4; có thể có 2 vần gieo vào chữ Cuối câu 2, câu 4.

- Luật bằng – trắc của thơ ngũ ngôn cũng giống các chữ 1, 3, 5 là bằng hay trắc đều được, nhưng các chữ 2, 4 thì phải đối thanh. Nếu chữ thứ 2 là “bằng” thì chữ thứ 4 là “trắc”, nếu chữ thứ 2 là “trắc” thì chữ thứ 4 phải là “bằng”. Như vậy có thể thấy bài thơ tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật của thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.

Đoạt

sáo

Chương

Dương

độ,

T

T

B

B

T

Cầm

Hồ

Hàm

Tử

quan.

B

B

B

T

B

Thái

bình

tu

trí

lực,

T

B

B

T .

T

Vạn

cổ

thử

giang

san.

T

T

T

B

B

Advertisements (Quảng cáo)

Cách 2:

- Số chữ: mỗi dòng 5 chữ

- Số dòng: 4 dòng

- Gieo vần: có thể có 3 vần gieo vào các chữ cuối câu 1, 2, 4; có thể có 2 vần gieo vào chữ Cuối câu 2, câu 4.

- Luật bằng – trắc của thơ ngũ ngôn cũng giống các chữ 1, 3, 5 là bằng hay trắc đều được, nhưng các chữ 2, 4 thì phải đối thanh.

Đoạt

sáo

Chương

Dương

độ,

T

T

B

B

T

Cầm

Hồ

Hàm

Tử

quan.

B

B

B

T

B

Thái

bình

tu

trí

lực,

T

B

B

T .

T

Vạn

cổ

thử

giang

san.

T

T

T

B

B

Cách 3:

Đặc điểm thể loại của bài thơ:

+ Mỗi bài thơ có 4 dòng thơ, mỗi dòng thơ có 5 chữ

+ Câu 1, 2, 4 hoặc chỉ là câu 2, 4 sẽ hiệp vần với nhau ở chữ cuối (bài thơ Phò giá về kinh thuộc trường hợp thứ 2)

Advertisements (Quảng cáo)