Bài 1
1. VOCABULARY Match each photo (A-D) with a type of dish from the list below. Which dishes do you like or dislike?
(Ghép mỗi ảnh (A-D) với một loại món ăn trong danh sách dưới đây. Bạn thích hay không thích những món ăn nào?)
Food dishes
curry pie |
pudding |
risotto |
salad |
banh mi |
soup |
stew |
stir-fry |
A_______
B_______
C_______
D_______
Food dishes (Món ăn)
curry pie: bánh cà ri
pudding: bánh pút-đinh
risotto: món ăn Ý gồm gạo nấu với thịt và rau
salad: rau trộn
banh mi: bánh mì
soup: canh súp
stew: thịt hầm
stir-fry: món xào
A. salad |
B. stew |
C. banh mi |
D. curry pie |
I like salad because it’s good for our skin and suitable for losing weight. I don’t like curry pie because I don’t like that smell.
(Tôi thích salad vì nó tốt cho làn da của chúng ta và thích hợp để giảm cân. Tôi không thích bánh cà ri vì tôi không thích mùi đó.)
Bài 2
2. SPEAKING Work in pairs. Do the food quiz.
(Làm việc theo cặp. Làm bài kiểm tra về đồ ăn.)
1/ Which food from exercise 1 is Britain’s favourite dish?
2/ Match the dishes (a-d) with the countries (1-4) they come from originally.
1 France
2 Italy
3 Mexico
4 Japan
a lasagne
b chocolate mousse
c miso soup
d tacos
3/ Complete the sentences about special diets with the words below.
eggs fruit milk pork wheat
a. If you follow a gluten-free diet, you can’t eat ___________
b. Muslims don’t eat___________
c. If you’re lactose intolerant, you avoid___________
d. Vegans don’t eat ___________, but most vegetarians do.
e. ___________is a good snack if you’re following a low-fat diet.
4/ Which of these foods contains the most calories? 100 grams of:
a steak
b avocado
c peanuts
d chocolate
1/ Which food from exercise 1 is Britain’s favourite dish? - Curry pie.
(Món ăn nào trong bài tập 1 là món ăn yêu thích của nước Anh?- Bánh nhân cà ri.)
2/ Match the dishes (a-d) with the countries (1-4) they come from originally.
(Ghép các món ăn (a-d) với các quốc gia (1-4) mà chúng có nguồn gốc ở đó)
1. France – b. chocolate mousse
(Pháp - bánh mousse sô cô la)
2. Italy – a. lasagne
(Ý - mì lasagne)
3. Mexico - d tacos
(Mê – xi – cô - bánh taco)
4. Japan – c. miso soup
(Nhật Bản - súp miso)
3/ Complete the sentences about special diets with the words below.
(Hoàn thành các câu về chế độ ăn kiêng đặc biệt với các từ dưới đây.)
a. If you follow a gluten-free diet, you can’t eat wheat.
(Nếu bạn tuân theo chế độ ăn không có gluten, bạn không thể ăn lúa mì.)
b. Muslims don’t eat pork
(người Hồi giáo không ăn thịt lợn)
c. If you’re lactose intolerant, you avoid milk
(Nếu bạn không dung nạp đường sữa, bạn tránh sữa)
d. Vegans don’t eat eggs, but most vegetarians do.
(Người ăn thuần chay không ăn trứng, nhưng hầu hết những người ăn chay thì có.)
e. Fruit is a good snack if you’re following a low-fat diet.
(Trái cây là món ăn vặt tốt nếu bạn đang theo chế độ ăn ít chất béo.)
4/ Which of these foods contains the most calories? 100 grams of:
(Thực phẩm nào trong số này chứa nhiều calo nhất? 100 gam)
a. steak (bít tết)
b avocado (quả bơ)
c peanuts (đậu phộng)
d chocolate (sô cô la)
Bài 3
3. Read the Listening Strategy. Then listen to two extracts and answer the questions.
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe hai đoạn trích và trả lời câu hỏi.)
Extract 1
1. Why is the man talking to the waiter?
(Tại sao người đàn ông nói chuyện với người phục vụ?)
2. What time of the day is the dialogue taking place?
(Cuộc đối thoại diễn ra vào thời gian nào trong ngày?)
Extract 2
3. Who is speaking?
(Ai đang nói?)
4. Where is the speaker?
(Người nói ở đâu?)
Listening Strategy(Chiến lược nghe) In a listening task, you sometimes need to identify the implied context of a conversation. You have to listen for clues of the conversation’s the place, time, reason and speakers. (Trong một nhiệm vụ nghe, đôi khi bạn cần xác định ngữ cảnh ngụ ý của một cuộc trò chuyện. Bạn phải lắng nghe để tìm manh mối về địa điểm, thời gian, lý do và người nói của cuộc trò chuyện.) |
Bài nghe:
1.
Waiter: Hi. Can I help you?Man: Yes. There are few problems with my food. For a start, I ordered seafood risotto, not seafood pasta.Waiter: I’m so sorry. Shall I change it for you?Man: There’s no time now. I have to get back to work for a meeting this afternoon. But that’s not all. These green beans on the side are almost raw – I think the chef forgot to cook them. And to make it worse, I had to wait nearly half an hour for them.
2.
Teacher: First, chop the onion and add it to your pan with some oil. You need to cook it for at least five minutes before you add the rice. Sofia! Why are you adding the rice now? What did I just say? Cook the onion for five minutes. Come on, please pay attention. I want you all to finish this dish before the end of the lesson. You can even eat it, if you’re hungry at break-time. Luke, please don’t sit on the desk. You need to stand up when you’re cooking!
Tạm dịch:
1.
Người phục vụ: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Người đàn ông: Vâng. Có vài vấn đề với thức ăn của tôi. Món khai vị tôi đã gọi món risotto hải sản, chứ không phải mì ống hải sản.
Người phục vụ: Tôi rất xin lỗi. Tôi sẽ thay đổi nó cho bạn được không ạ?
Người đàn ông: Giờ tôi không còn thời gian nữa. Tôi phải trở lại làm việc cho một cuộc họp chiều nay. Nhưng đó không phải là tất cả. Những hạt đậu xanh ở bên cạnh gần như sống – tôi nghĩ đầu bếp đã quên nấu chúng lên thì phải. Tệ hơn nữa, tôi phải đợi họ gần nửa tiếng đồng hồ.
2.
Giáo viên: Đầu tiên, băm nhỏ hành tây và cho vào chảo với một ít dầu. Bạn cần nấu ít nhất năm phút trước khi cho gạo vào. Sofia! Tại sao bạn thêm gạo bây giờ? Cô vừa nói gì nhỉ? Nấu hành tây trong năm phút. Nào các bạn chú ý nhé. Cô muốn tất cả các bạn hoàn thành món ăn này trước khi kết thúc buổi học. Các bạn thậm chí có thể ăn nó, nếu bạn đói vào giờ giải lao. Luke, làm ơn đừng ngồi trên bàn. Em cần phải đứng lên khi em đang nấu ăn chứ!
1. to complain (để phàn nàn) |
2. lunchtime (giờ ăn trưa) |
3. a teacher (một giáo viên) |
4. in a cooking classroom (trong một lớp học nấu ăn) |
Đang cập nhật!
Bài 4
4. Listen to a dialogue between two teenagers. For each question, write the correct speaker: Matthew (M) or Scarlett (S). Make a note of the words that helped you to decide on the answers.
(Hãy lắng nghe cuộc đối thoại giữa hai thiếu niên. Đối với mỗi câu hỏi, hãy viết đúng người nói: Matthew (M) hoặc Scarlett (S). Ghi lại những từ đã giúp bạn quyết định câu trả lời.)
Which person (người nào)
1. is in the city centre?
(ở trung tâm thành phố?)
2. recently finished some exams?
(gần đây đã hoàn thành một số kỳ thi?)
3. is not confident about finding the restaurant alone?
(không tự tin khi tìm nhà hàng một mình?)
Advertisements (Quảng cáo)
4. is likely to be late?
(có khả năng bị trễ?)
5. wants a new phone?
(muốn một chiếc điện thoại mới?)
Bài nghe:
Matthew: Hi, Scarlett. How are you?
Scarlett: Hi, Matthew. I’m on the bus. We’re just passing the park, so we’ll be in the city centre in about ten minutes.
M: OK, I’m already here ... but I don’t mind waiting.
S: Have you chosen somewhere for dinner? What about that new Italian place on the high street?
M:No, my dad ate there last week. He said it was a real let-down. The food was nothing special ... and the service wasn’t up to standard.
S: OK, forget that! When you’re celebrating the end of your exams, you need somewhere good.
M:I agree. What about the French restaurant in the Palace Hotel? That’s a bit special. I’ve heard the food is out of this world.
S: It’s really expensive! Maybe we can go there next year, when I finish my exams.
M: OK, maybe. Look, why don’t we just go to the Mexican restaurant again? I love the atmosphere there and the food is fine.
S: There’s also the Vietnamese restaurant. The food is pretty average – but it’s cheap!
M: Let’s decide when you get here. I’m happy with the Mexican or the Vietnamese.
S: You should choose. It’s your celebration!
M: OK. Let’s go to the Mexican place. We can meet outside.
S: I’m not sure where it is. Let’s meet by the post office. That way I won’t get lost!
M: OK, no problem. I’ll go there now and wait for you.
S: There’s no hurry.This bus isn’t moving!There’s lots of traffic.
M: Don’t worry. I don’t mind waiting. I can send some messages. My parents bought me a new phone. Did I tell you?
S: No. Has your number changed?
M: Of course not. You just called me!
S: Oh yes. What did you do with your old phone?
M: I gave it to my brother.
S: Oh, that’s a shame. It’s a nice phone – and I don’t like mine very much.
M: Sorry. I didn’t think of that. Anyway, see you soon!
Tạm dịch:
Matthew: Chào, Scarlett. Bạn ổn chứ?
Scarlett: Chào Matthew. Tôi đang ở trên xe buýt. Chúng tôi vừa mới đi ngang qua công viên nên khoảng mười phút nữa sẽ đến trung tâm thành phố.
M: OK, tôi đã đến nơi rồi... nhưng tôi không ngại việc phải đợi đâu.
S: Bạn đã chọn được nơi nào để ăn tối chưa? Còn địa điểm mới của Ý ở đại lộ thì sao?
M: Đừng, bố tôi đã ăn ở đó tuần trước. Ông ấy nói đó là một trải nghiệm đáng thất vọng. Thức ăn không có gì đặc biệt ... và dịch vụ cũng không đạt tiêu chuẩn nữa.
S: OK, vậy quên nó đi! Khi bạn đi ăn mừng kết thúc kỳ thi thì phải chọn nơi nào đó tốt vào.
M: Đúng vậy. Còn nhà hàng Pháp trong khách sạn Palace thì sao? Cũng khá đặc biệt nhỉ. Tôi nghe nói đồ ăn ở đó tuyệt vời lắm.
S: Mà nó đắt! Có lẽ chúng ta có thể đến đó vào năm tới, khi tôi hoàn thành kỳ thi của mình.
M: Được thôi. Hãy nhìn xem, tại sao chúng ta không đến nhà hàng Mexico lần nữa nhỉ? Tôi thích bầu không khí ở đó và thức ăn thì ổn.
S: Cũng có một nhà hàng Việt Nam. Thức ăn ở mức trung bình khá – và nó rẻ
M: Hãy quyết định khi bạn đến đây nhé. Tôi thấy nhà hàng Mexico hay Việt Nam đều được.
S: Bạn nên là người chọn. Đó là ngày vui của bạn mà!
M: Được rồi. Hãy đến địa điểm Mexico đi. Chúng ta có thể gặp nhau bên ngoài
S: Tôi không chắc tôi biết nó ở đâu. Hãy gặp nhau ở bưu điện đi. Bằng cách đó tôi sẽ không bị lạc!
M: OK, không vấn đề gì. Bây giờ tôi sẽ đến đó và đợi bạn.
S: Không cần vội. Xe buýt đứng im nãy giờ rồi. Tắc đường quá!
M: Đừng lo. Tôi không ngại đợi bạn đâu. Tôi có thể gửi tin nhắn. Bố mẹ tôi đã mua cho tôi một chiếc điện thoại mới. Tôi đã nói với bạn chưa nhỉ?
S: Chưa. Bạn có đổi số điện thoại không?
M: Tất nhiên là không rồi. Bạn vừa gọi cho tôi còn gì!
S: Ừ ha. Bạn đã làm gì với chiếc điện thoại cũ của mình?
M: Tôi đã đưa nó cho em trai rồi
S: Tiếc quá. Đó là một chiếc điện thoại đẹp – và tôi không thích chiếc điện thoại của mình cho lắm.
M: Tôi xin lỗi. Tôi không nghĩ đến điều đó. Dù sao thì, gặp bạn sau nhé!
1. M |
2. M |
3. S |
4. S |
5. S |
Which person:
1. is in the city centre? (ở trung tâm thành phố?)
=> M
Thông tin:
Scarlett: Hi, Matthew. I’m on the bus. We’re just passing the park, so we’ll be in the city centre in about ten minutes. (Chào Matthew. Tôi đang trên xe buýt. Chúng tôi mới đi qua công viên, nên là tôi sẽ đến trung tâm thành phố trong khoang 10 phút nữa nhé.)
M: OK, I’m already here. (Được thôi, tôi đã đến nơi rồi.)
2. recently finished some exams? (gần đây đã hoàn thành một số kỳ thi?)
=> M
Thông tin:
S: You should choose. It’s your celebration! (Bạn nên là người chọn. Ngày vui của bạn mà!)
3. is not confident about finding the restaurant alone? (không tự tin khi tìm nhà hàng một mình?)
=> S
Thông tin:
S: I’m not sure where it is. Let’s meet by the post office. That way I won’t get lost! (Tôi không chắc tôi biết nó ở đâu. Hãy gặp nhau ở bưu điện đi. Bằng cách đó tôi sẽ không bị lạc!)
4. is likely to be late? (có khả năng bị trễ?)
=> S
Thông tin:
S: There’s no hurry.This bus isn’t moving! There’s lots of traffic. (Không cần vội. Xe buýt nãy giờ chẳng di chuyển gì cả. Tắc đường quá!)
5. wants a new phone? (muốn một chiếc điện thoại mới?)
=> S
Thông tin:
S: ...and I don’t like mine very much. (...và tôi thì không thích điện thoại của mình lắm.)
Đang cập nhật!
Bài 5
5. Put the phrases below into the correct group (A, B or C).
(Đặt các cụm từ dưới đây vào nhóm chính xác (A, B hoặc C).)
a bit special |
a real let-down |
fine |
nothing special |
not up to standard |
out of this world |
pretty average |
|
A. Good_______________________________________
B. OK_________________________________________
C. Bad________________________________________
- a bit special: một chút đặc biệt
- a real let-down: thật sự thất vọng
- fine: ổn
- nothing special: không có gì đặc biệt
- not up to standard: không đạt tiêu chuẩn
- out of this world: rất tuyệt vời
- pretty average: khá ổn
A. Good: a bit special, out of this world
(Tốt: một chút đặc biệt, rất tuyệt vời)
B. OK: fine, nothing special, pretty average
(Ổn: được, không có gì đặc biệt, trung bình khá)
C. Bad: a real let-down, not up to standard
(Tệ: thất vọng thực sự, không đạt tiêu chuẩn)
Đang cập nhật!
Bài 6
6. Listen again. Match the phrases in exercise 5 with the different restaurants mentioned: Italian, French, Mexican and Vietnamese.
(Lắng nghe một lần nữa. Nối các cụm từ trong bài tập 5 với các nhà hàng khác nhau được đề cập: Ý, Pháp, Mexico và Việt Nam.)
Italian: a real let-down, nothing special, not up to standard
(Ý: một nỗi thất vọng thật sự, không có gì đặc biệt, không đạt tiêu chuẩn)
French: a bit special, out of this world
(Pháp: khá đặc biệt, tuyệt vời)
Mexican: fine
(Mexico: ổn)
Vietnamese: pretty average
(Việt Nam: khá bình dân)
Bài 7
7. SPEAKING Discuss these questions in pairs. Try to use phrases from exercise 5 in your answers.
(Thảo luận những câu hỏi này theo cặp. Cố gắng sử dụng các cụm từ từ bài tập 5 trong câu trả lời của bạn.)
1. Tell your partner about the last time you were in a restaurant. How was the food and service?
(Nói với đối tác của bạn về lần cuối cùng bạn đến nhà hàng. Thức ăn và dịch vụ như thế nào?)
2. Which local restaurants would you recommend to a foreign visitor and why?
(Bạn muốn giới thiệu nhà hàng địa phương nào cho du khách nước ngoài và tại sao?)
A: Could you please tell me about the last time you were in a restaurant? How were the food and service?
(Bạn có thể vui lòng cho tôi biết về lần cuối cùng bạn ở đến một nhà hàng không? Thức ăn và dịch vụ như thế nào?)
B: The last time I was in a restaurant was last week. I went to a sushi restaurant on Saturday and it was a good choice. The sushi was delicious and the waiter who served us was really kind. I would definitely go there again.
(Lần cuối cùng tôi ở nhà hàng là vào tuần trước. Tôi đã đến một nhà hàng sushi vào thứ bảy và đó là một lựa chọn tốt. Món sushi rất ngon và người phục vụ phục vụ chúng tôi rất tốt bụng. Tôi chắc chắn sẽ đến đó một lần nữa.)
A: Which local restaurants would you recommend to a foreign visitor and why?
(Bạn muốn giới thiệu nhà hàng địa phương nào cho du khách nước ngoài và tại sao?)
B: If I can recommend a foreign visitor to a local restaurant, I will choose Viet restaurant. The food there is really delicious and plentiful. Moreover, all the food is traditional Vietnamese dishes. The staff is also well trained and thoughtful. In addition, the restaurant also has a lot of pictures which are about landmarks of Vietnam. It’s really amazing.
(Nếu tôi có thể giới thiệu cho du khách nước ngoài một nhà hàng địa phương, tôi sẽ chọn nhà hàng Việt. Thức ăn ở đó rất ngon và phong phú. Hơn nữa, tất cả các món ăn là món ăn truyền thống của Việt Nam. Đội ngũ nhân viên cũng được đào tạo bài bản và chu đáo. Ngoài ra, quán còn có rất nhiều tranh ảnh về các địa danh của Việt Nam. Nó thật sự tuyệt vời.)